Bài giảng Tiết 41: Điều chế khí oxi – phản ứng phân huỷ (tiếp theo)
Kiến thức: H/s nêu phương pháp điều chế , cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm & cách điều chế oxi trong công nghiệp ; h/s nêukhái niệm p/ư phân huỷ & dẫn ra được ví dụ minh hoạ
2.Kĩ năng: lập phương trình hoá học
3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận trong gìơ học có thí nghiệm
Soạn: Giảng: Tiết 41 điều chế khí oxi – phản ứng phân huỷ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/s nêu phương pháp điều chế , cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm & cách điều chế oxi trong công nghiệp ; h/s nêukhái niệm p/ư phân huỷ & dẫn ra được ví dụ minh hoạ 2.Kĩ năng: lập phương trình hoá học 3.Thái độ: Giáo dục ý thức cẩn thận trong gìơ học có thí nghiệm II.Đồ dùng: 1. G/v: - Chuẩn bị thí nghiệm: Điều chế oxi từ KMnO4 ; thu oxi bằng cách đẩy không khí , đẩy nước - Dụng cụ: giá sắt , ống nghiệm , ống dẫn khí , đèn cồn , diêm , chậu thủy tinh , lọ thủy tinh có nút nhám (2 chiếc) , bông - Hoá chất: KMnO4 2. H/s: - Đọc trước bài 27 sgk III. Phương pháp : Thực hành, đàm thoại, hđn IV:Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (10 phút): ? Em hãy nêu định nghĩa về oxit ? ? Cho biết cách phân loại oxit ? cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ ? ? chữa bài tập số 4 & số 5 ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Khởi động: Khí oxi có rất nhiều trong không khí . Có cách nào tách riêng được khí oxi từ không khí ? trong phòng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì làm thế nào ? Tg Hđ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 10 phút 7 phút 10 phút Hoạt động 1 MT: nêu phương pháp điều chế , cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm . - Hướng dẫn h/s quan sát hình 4.5 & nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm (a) phần I tr.92 sgk - Đ/d nhóm trả lời nhóm khác bổ xung - G/v bổ xung - G/v hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm – nhóm thảo luận ghi hiện tượng & kết quả thí nghiệm - G/v quan sát , uốn nắn sửa sai với các nhóm nếu có - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v thông báo kết quả của từng nhóm - G/v nêu dụng cụ & cách tiến hành thí nghiệm thứ 2 phần (b) tr.92 sgk - H/s quan sát hiện tượng thí nghiệm ? Nhận xét hiện tượng & kết quả của thí nghiệm ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - Hướng dẫn h/s quan sát hình (a) và (b) tr.92 sgk & gọi hai h/s lên thu khí oxi bằng cách đẩy không hkí & đẩy nước - G/v hướng dẫn h/s cách tiến hành thu khí oxi bằng hai cách ? Khi thu oxi bằng hai cách đẩy không khí , ta phải để ống nghiệm (hoặc lọ thu khí) như thế nào ? vì sao ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kến thức: Thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì: oxi nặng hơn không khí: ? Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì sao ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức: Ta có thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước . - G/v viết sơ đồ p/ư điều chế oxi hướng dẫn h/s lên cân bằng phương trình - Đ/d học sinh cân bằng phương trình h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng Hoạt động 2 MT: cách điều chế oxi trong công nghiệp - Người ta s/x khí oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước - G/v giới thiệu cách s/x khí oxi từ không khí. ? Em hãy cho biết thành phần của không khí ? + gồm khí N2 , O2 , CO2 ... - Muốn thu được O2 từ không khí ta phải tách riêng được oxi ra khỏi không khí - G/v nêu phương pháp s/x oxi từ không khí - G/v nêu cách s/x khí oxi từ nước. ? Em hãy viết phương trình p/ư cho quá trình trên ? - Giới thiệu cách chuyên chở & đựng khí oxi bằng những bình thép - G/v phân tích sự khác nhau về việc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm & trong công nghiệp về nguyên liệu , cách s/x , sản lượng , giá thành & y/c học sinh điền vào bảng sau: điều chế oxi trong phòng thí nghiệm điều chế oxi trong công nghiệp Nguyên liệu Sảnlượng Giá thành - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả nhóm khác nhận xét - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng Hoạt động 3 MT:Nêu được p/ư phân huỷ là gì? - G/v đưa ra bảng phụ cho h/s nhận xét các phương trình p/ư & điền vào những chỗ còn trống sau: Phản ứng hoá học Số chất p/ư Số chất s/p 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 CaCO3 CaO + CO2 ........ ........ ........ ........ ........ ........ - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả nhóm khác nhận xét - G/v nhận xét & đưa đáp đúng : G/v giới thiệu đây là những p/ư phân hủy ? Vậy em hãy rút ra định nghĩa p/ư phân hủy ? ? Em hãy so sánh p/ư phân hủy với p/ư hoá hợp & điền vào bảng sau: Số chất p/ư Số chất s/p Phản ứng hoá hợp Phản ứng Phân hủy - Y/c hoạt động theo nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả - Đ/d nhóm lên điền kết quả nhóm khác bổ xung - G/v đưa đáp án đúng I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm 1/ Thí nghiệm: - Thu oxi bằng hai cách: + Đẩy không khí + Đẩy nước 2KClO3 2KCl + 3O2 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp 1/ sản xuất oxi từ không khí - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp & áp suất cao - Sau đó cho không khí lỏng bay hơi trước hết thu được khí nitơ (ở nhiệt độ -1960C), sau đó thu được khí oxi (ở nhiệt độ -1830C). 2/ Sản xuất oxi từ nước. - Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được H2 & O2 riêng biệt 2H2O 2H2 + O2 III. Phản ứng phân hủy 1/ Định nghĩa. - Phản ứng phân hủy là p/ư hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới 2KClO3 2KCl + 3O2 4. Củng cố (6 phút): * Bài tập : Tính khối lượng KClO3 đã bị nhiệt phân , biết rằng thể tích khí oxi thu được sau p/ư là 3,36 lít (đktc) * Đáp án: 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol 3mol xmol 0,15mol - Số mol của oxi thu được là: - Số mol của KClO3 là: x = - Khối lượng KClO3 đã bị phân hủy là: m = n . M = 0,1 . 122,5 = 12,25g 5. Dặn dò (2 phút): - Bài tập về nhà: Từ bài 1 – bài 6 tr.94 sgk - Đọc trước bài 28 sgk
File đính kèm:
- TIET41~1.DOC