Giáo án Hóa học 8 - Chương trình giảm tải - Phạm Thị Hồng Minh

Để học tốt môn HH thì cần phải làm gì?

- Làm sao để học tốt môn HH.

Gọi 4 hs phân tích từng hoạt động.

- Nhận xét và hoàn chỉnh.

 Phương pháp để học tốt môn HH là gì?

- Yêu cầu các nhóm hoạt động để rút ra phương pháp học tốt môn Hóa.

( tg: 5’)

- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày.

- Nhận xét, phân tích từng phương pháp của các nhóm.

 

doc157 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Chương trình giảm tải - Phạm Thị Hồng Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luận bài học và cho hs ghi nội dung chính bài học
-Quan sát lại bài tập 1 và trả lời
Muốn tính khối lượng chất: ta lấy số mol (lượng chất) nhân với khối lượng mol.
-Biểu thức tính khối lượng chất:
m = n . M (g)
-Biểu thức tính số mol (lượng chất) (mol)
-Thảo luận nhóm (5’) để làm
 Bài tập 3:
1.a.
 b.mMgO = 0,75 . 40 = 30g
2.a. nCuO = 2:80 = 0,025 (mol)
 b. nNaOH = 10:40 = 0,25 (mol)
-Hs ghi nội dung chính bài học
I. CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT
Công thức:
(mol)
Trong đó:
+ n là số mol (lượng chất)
+ m là khối lượng chất.
Chú ý:
m = n . M (g)
Hoạt động 2: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí (đktc)
 16 phút
-Yêu cầu HS quan sát lại bài tập 2 gMuốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí (đktc) chúng ta phải làm như thế nào?
-Nếu đặt:
+n là số mol.
+V là thể tích.
gEm hãy rút ra biểu thức tính số mol và biểu thức tính thể tích chất khí (đktc) ?
Bài tập 4: 
1.Tính thể tích (đktc) của:
a.0,25 mol khí Cl2 
b.0,625 mol khí CO 
2.Tính số mol của:
a.2,8l khí CH4 (đktc)
b.3,36l khí CO2 (đktc)
-Quan sát bài tập 2 và trả lời:
Muốn tính thể tích của 1 lượng chất (số mol) khí ở đktc ta lấy số mol nhân với 22,4 
-Biểu thức tính số mol:
 (mol)
-Biểu thức tính thể tích chất khí (đktc):
V = n . 22,4 (l)
-Thảo luận nhóm (5’)
Bài tập 4:
1.a.(l)
 b. (l)
2.a. (mol)
 b. (mol)
II CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH KHÍ (đktc)
Công thức:
(mol)
Trong đó:
+n là số mol.
+V là thể tích.
Chú ý:
V = n .22,4 (l)
4. Củng cố : (5 phút)
Bài tập : Hãy cho biết
	1. Số mol và số nguyên tử của 28g sắt, ; 6,4gam đồng; 9gam nhôm
	2. Khối lượng và thể tích khí (đktc) của : 2 mol H2; 1,5 mol O2 ; 1,15 mol CO2 ; 1,15 mol CH4
Đáp số: 
1. 0,5 mol Fe và 3.1023 nguyên tử Fe ; 0,1 mol Cu và 0,6. 1023 nguyên tử Cu;
 1/3 mol Al và 2.1023 nguyên tử Fe
2. mH2 = 4g và VH2= 44,8 (lit) ; mO2 = 48g và VO2= 33,6 (lit) ; 
 MCO2 = 50,6g và VH2= 25,76 (lit) ; mCH4 = 18,4g và VCH4= 25,76 (lit)
5. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
-Học bài và làm bài tập 1,2,3,5 SGK/ 67
-Xem lại bài mol và bài 19 SGK, để chuẩn bị luyện tập.
 Duyệt TCM :
Ngày soạn:	25/11/2012	TCT: 28
Ngày dạy:	28/11/2012	Tuần: 14
Bài 19:	CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,
 THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kỹ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : chuẩn bị bài tập để rèn khả năng giải bài tập cho HS.
2. Học sinh: Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Bài 1:
	-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
Hãy tính khối lượng của:
 0,5 mol H2SO4 ; 0,015 mol AgNO3
Bài 2:
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
 Hãy tính thể tích ở đktc của:
 0,125 mol CO2 ; 0,3 mol NO2 
3.Bài mới
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n.
16 
phút
-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m 
-Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài tập 1
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
 (g)
Mà: (g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
(mol)
g (g)
Mà:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
gMR = 64 – 32 = 32 (g)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Công thức hóa học của B là SO2.
-bảng phụ treo ở trên bảng:
+Đại diện nhóm tự nhận xét
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
Hoạt động 2: Luyện tập
 16 phút
- Muốn tính khối lượng thì phải dựa vào công thức nào? 
- Tính khối lượng theo công thức trên ?
HS thảo luận nhóm rồi đưa ra đáp án.
Bài tập 4: SGK
a. mN= 7g ; 
mO= 48g ;
mCl= 3,55g 
b. mN2 = 14g ; 
mO2= 96g ;
mCl2= 71g
c. mFe= 5,6g ; 
mCu= 137,6g ;
mH2SO4= 78,4g
mCuSO4= 80g
4. Củng cố : (5 phút)
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí
.n hỗn hợp 
V hỗn hợp
.m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 
Đáp án:
Hỗn hợp khí
.n hỗn hợp 
V hỗn hợp
.m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0.5 mol
11.2 lít
17.2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 
0.5 mol
11.2 lít
18.4
5. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
- Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
- Đọc bài 20 SGK trang 67.
 Duyệt TCM :
Ngày soạn: ...../....../2012	TCT: 29
Ngày dạy: ...../......./2012	Tuần: 15
Bài 20:	TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
- Định nghĩa: moℓ, khối lượng moℓ, thể tích moℓ của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc): (0oC, 1 atm).
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
2. Kỹ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
2. Học sinh: Đọc trước bài 20/68 SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Tính số mol của 5,6 lít khí H2(đktc)
3.Bài mới
Thời gian
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
12 
phút
Gv cho hs xem phương tiện dạy học v đặc cu hỏi cho hs
-Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ?
-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.gViết công thức tính tỉ khối lên bảng.
-Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
-Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ?
-Yêu cầu 1 HS tính: ,,
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính : ,
-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết 
*Hướng dẫn:
+Viết công thức tính = ?
+Tính MA = ?
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
-Tùy theo từng trình độ HS để trả lời:
+Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí.
+Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí.
-Công thức: 
-
-
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
 + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần.
-Thảo luận nhóm (3’)
Vậy khối lượng mol của A là 28
-Hs ghi nội dung chính của bài học.
1.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B ?
Công thức tính tỉ khối
Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
 10 phút
-Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí
-Từ công thức: 
gNếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ?
-MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 
gHãy thay giá trị vào công thức trên 
-Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
-Bài tập 2: 
a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ?
*Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài 
tập 2b SGK/ 69
-Hs tính khối lượng của không khí
-Bài tập 2:
a.Ta có:
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
b.Vì:
Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu.
-Bài tập 2b SGK/ 69
2.BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ?
Công thức tính tỉ khối 
Hoạt động 3 : Luyện tập
10 phút
*Hướng dẫn:
?Viết công thức tính mX 
?Từ dữ kiện đề bài cho có thể tính được những đại lượng nào ( nX và MX )
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 SGK/ 69
-2-3 HS trả lời.
-Nhận xét.
Thảo luận nhóm (5’)
 (mol)
 mX = nX . MX = 0,25 . 34 = 8,5 (g)
-Đọc đề bài tập 3 SGK/ 69 và trả lời:
a. Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí.
b. Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhỏ hơn 1 ( nhẹ hơn không khí )
-Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu?
4. Củng cố : (5 phút)
-Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
-Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
5. Hướng dẫn về nhà.(2 phút)
-Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK
-Đọc bài 21 SGK / 70.
 Duyệt TCM :
Ngày soạn: ...../....../2012	TCT: 30
Ngày dạy: ...../......./2012	Tuần: 15
Bài 21:	TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí)
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
+ Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+ Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số 

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc 8 giam tai.doc
Giáo án liên quan