Bài giảng Tiết: 41 - Bài 27: Điều chế oxi. Phản ứng phân hủy (tiết 3)
. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Biết được:
-Phương pháp điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
-Phản ứng phân hủy là gì và lấy ví dụ minh họa.
-Củng cố khái niệm chất xúc tác, biết giải thích vì sao MnO2 được gọi là chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp: KClO3 và MnO2.
MnO2. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng: -Quan sát và tổng hợp kiến thức qua thao tác thí nghiệm biểu diễn của GV. -Lắp ráp thiết bị điều chế khí oxi và cách thu khí oxi. -Sử dụng các thiết bị như: đèn cồn, kẹp ống nghiệm và ống nghiệm. -Viết PTHH và tính toán. 3.Thái độ: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Hóa chất Dụng cụ -KMnO4 -Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá – kẹp ống nghiệm, -KClO3 - Đèn cồn, chậu thuỷ tinh, muỗng lấy hóa chất. -MnO2 -Diêm, que đóm, bông. 2. Học sinh: -Làm bài tập 1,2b,3,5 SGK/ 91 -Đọc bài 27 SGK / 92,93 III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ ?Ôxít chia làm máy loại?, đọc tên các ôxít sau: Fe2O3; SO2; P2O5; CuO. 3.Vào bài mới Như cac em đã biết khí oxi là sản phẩm của quá trình quang hợp của cây xanh. Nhưng trong hóa học thì khí oxi được điều chế như thế nào?, một số phản ứng phân hủy để tạo ra khí oxi ra sau?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? -Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ? -Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ? -Trong các chất giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? -Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như : KMnO4, KClO3 à được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92. - Tại sao khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm ? +Tại sao que đóm bùng cháy khi đưa vào miệng ống nghiệm đang đun nóng ? +HD HS viết phương trình hóa học. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92. -Biểu diễn thí nghiệm đun nóng hỗn hợp KClO3 và MnO2 trong ống nghiệm. + MnO2 làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn à vậy MnO2 có vai trò gì ? + Viết phương trình hóa học? - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi. ? Biết khí oxi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào. -Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm à Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi. -Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, tại sao phải đặt miệng bình hướng lên trên và đầu ống dẫn khí phải để ở sát đáy bình ? - Theo em làm cách nào để biết được ta đã thu đầy khí oxi vào bình => Qua các thí nghiệm trên em có thể rút ra được kết luận gì ? - Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi. -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, KMnO4, -Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi: P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4, à hợp chất giàu oxi. - Trong các chất giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KClO3, KMnO4 -1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92 à làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. - Khi đun nóng KMnO4 ta phải đặt miếng bông ở đầu ống nghiệm để tránh thuốc tím theo ống dẫn khí thoát ra ngoài + Vì khí oxi duy trì sự sống và sự cháy nên làm cho que đóm còn tàn than hồng bùng cháy. +Phương trình hóa học: t0 KMnO4 à Chất rắn + O2 (KMnO4 và MnO2) -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92 à Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nhận xét: khi đun nóng KClO3 à O2 + MnO2 đóng vai trò là chất xúc tác. + Phương trình hóa học:t0 2 KClO3 à 2 KCl + 3 O2 -Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí. + Bằng cách đẩy không khí. + Bằng cách đẩy nước. -Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV để trả lời các câu hỏi: Tiểu kết: Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. -Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. -Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sản xuất khí oxi trong công nghiệp. (Không dạy - Hướng dẫn đọc thêm) Hoạt động 3:Tìm hiểu phản ứng phân hủy -Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK/ 93. - Yêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét. ? Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau ? à Những phản ứng như vậy gọi là phản ứng phân hủy. Vậy phản ứng phân huỷ là phản ứng như thế nào ? -Hãy cho ví dụ và giải thích ? -Hãy so sánh phản ứng hóa hợp với phản ứng phân hủy à Tìm đặc điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại phản ứng trên ? BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH. a. FeCl2 + Cl2 FeCl3. b. KClO3 KCl + O2 c. KNO3 KNO2 + O2. d. CH4 + O2 CO2 + H2O. e. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O. Giáo viên nhận xét -Trao đổi nhóm hoàn thành bảng SGK/ 93 -Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả và bổ sung. -Các phản ứng trong bảng trên đều có 1 chất tham gia phản ứng. -Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. PƯHHợp PƯPHủy Chất t.gia Nhiều 1 Sản phẩm 1 Nhiều à Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy trái ngược nhau. a. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (PƯHH) b. 2KClO3 2 KCl +3O2 c. 2KNO3 2KNO2 + O2(PƯPH) d. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. e. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O(PƯPH) Tiểu kết: Phản ứng phân hủy. -Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. -VD:2KNO3 2KNO2 + O2 4,Củng cố - Dặn dò. a,Củng cố -Yêu cầu HS giải bài tập 1,5 SGK/ 94 Đáp án: -Bài tập 1 SGK/ 94 Đáp án: b, c. vì KClO3 và KMnO4 là những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. -Bài tập 5 SGK/ 94: a.CaCO3 à CaO + CO2 b. Phản ứng trên là phản ứng phân hủy vì có một chất tham gia tạo thành 2 sản phẩm. b.Dặn dò -Học bài. -Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94 -Ôn lại bài tính chất của oxi. -Đọc bài 28: không khí – sự cháy. Ngµy so¹n: 28/01/2012 Ngµy gi¶ng: 03/02/2012 Tiết: 42 Bài 28: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. + Sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. 2.Kĩ năng + Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí 3.Thái độ: HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : - Hóa chất: P đỏ. - Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất. 2. Học sinh: -Làm bài tập : 2,3,4,6 SGK/94 -Ôn lại bài tính chất của oxi. -Đọc bài 28: không khí – sự cháy. III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Nội Dung Đáp Án ? Trong phòng thí nghiệm người ta dúng hóa chất nào để điều chế khí oxi?, ngươiì ta thu khí oxi bằng máy cách? ?Phản ứng phân hủy là gì? Cho ví dụ?. -Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. -Có 2 cách thu khí oxi: + Đẩy nước. + Đẩy không khí. -Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên. -VD:2KNO3 2KNO2 + O2 3.Vào bài mới Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Trong không khí có những chất khí nào ? à Theo em khí nào chiếm nhiều nhất? Các khí này có thành phần như thế nào ? -Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để tiến hành thí nghiệm. - Quan sát ống đong à theo em ống đong có bao nhiêu vạch ? -Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần ? -Biểu diễn thí nghiệm. +Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào ? + Chất khí nào trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) ? à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong em có thể rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi được không ? -Bằng thực nghiệm ngưới ta xác định được khí O2 chiếm 21% thành phần của không khí. Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần ? - Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong à Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần như thế nào ? -Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa những chất gì khác ? -Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi mục 2.a SGK/ 96. à Các khí còn lại chiếm khoảng 1% thành phần của không khí. à Em có kết luận gì về thành phần của không khí ? - trong không khí có những chất khí : O2 , N2 , - Ống đong có 6 vạch. - Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 0), đậy nút kín à không khí trong ống đong lúc này chiếm 5 phần hay +Khi P cháy mực nước trong ống đong dâng lên đến vạch số 2 (số 1). + Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5). à Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần. Hay - Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần. -Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí có thành phần : + 21% khí O2 . +78% khí N2 . - Ngoài 2 chất khí là O2 và N2, trong không khí còn chứa: hơi H2O, CO2, khí hiếm, Kết luận: Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, có thành phần: + 21% khí O2 . +78% khí N2 . +1% các khí khác. Kết luận: - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. - Thành phần theo thẩ tích của không khí là: + 21% khí O2 . +78% khí N2 . +1% các khí khác. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. -Yêu cầu HS đôc SGK/ 96 -Theo em nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí à nêu tác hại ? -Chúng ta phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm ? -Đọc SGK/ 96 à nêu được 1 số biện pháp chính như: + Trồng rừng. + Xử lí rác thải của nhà máy, Kết luận: Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. -xử lí rác thải ở nhà máy, xí nghiệp, ló đốt -bảo vệ rừng. -Luật pháp về
File đính kèm:
- HOA 8.doc