Bài giảng Tiết 40 – Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 1)
Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được Quy luật biến đổi tính chất tronh chu kì, nhóm. áp dụng với với chu kì 2, 3, nhóm I, VII ; dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, t/c cơ bản của nguyên tố & ngược lại
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dự đoán t/c cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn , h/đ nhóm.
Soạn: 1/1/07 Tiết 40 – Bài 31: sơ lược về bảng tuần hoàn Giảng: 25/1 các nguyên tố hoá học (tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết được Quy luật biến đổi tính chất tronh chu kì, nhóm. áp dụng với với chu kì 2, 3, nhóm I, VII ; dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, t/c cơ bản của nguyên tố & ngược lại - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dự đoán t/c cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn , h/đ nhóm. - Thái độ: Giáo dục ý thức nghiên cứu say mê môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s: 1. G/v: - Bảng tuần hoàn mới , ô nguyên tố phóng to , chu kì 2, 3 phóng to , nhóm I, VII phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử phóng to của một số nguyên tố 2. H/s: - Đọc trước phần III & IV bài 31 sgk III. Hoạt động dạy & học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (8 phút): 1/ Em cho biết ô nguyên tố cho biết những điều gì về nguyên tố ? chu kì ? 2/ Chữa bài tập số 2, 3 tr. 101 sgk ? phần đáp án giải ở vở bài tập. 3. Bài mới: * Mở bài: Bảng tuần hoàn của các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào & có ý nghĩa gì chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần còn lại của bảng tuần hoàn. Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 14 phút 13 phút Hoạt động 1 - G/v thông báo quy luật biến đổi t/c chung trong một chu kì & y/c học sinh vận dụng để xenm xét cụ thể , giúp h/s thấy rõ quy luật này. - Hướng dẫn h/s quan sát chu kì 2 & hoạt động theo nhóm bàn với nội dung sau: + Số electron lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li – Ne ? + Sự biến đổi tính kim loại & tính phi kim thể hiện như thế nào ? - Y/c thảo luận thống nhất kết quả - nhóm khác bổ xung (2 phút) - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v đưa đáp án đúng. + Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1- 8 + Tính kim loại giảm dần tính phi kim tăng dần. đầu chu kì là một kim loại mạnh & cuối chu kì là một phi kim yếu & kết thúc một chu kì là một khí hiếm. - Hướng dẫn h/s nghiên cứu tiết chu kì 3 với nội dung như chu kì 2. - Y/c hoạt động nhóm bàn nhóm thảo luận thống nhất kết quả (2 phút) - Đ/d nhóm báo cáo nhóm khác bổ xung - G/v đưa đáp án đúng. ? Như vậy em có nhận xét gì sự thay đổi t/c của các nguyên tố trong một chu kì ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức - Hướng dẫn h/s quan sát bảng tuần hoàn & cho biết sự biến đổi số lớp electron, quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác chu kì ? - G/v lấy ví dụ nhóm I & nhóm VII. - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (2 phút) - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung. - G/v đưa đáp án đúng. * Nhóm I + Số lớp electron tăng dần từ 2- 7 . số electron lớp ngoài cùng đều bằng 1 + Tính kim loại tăng dần từ đầu nhóm đến cuối nhóm. * Nhóm 7 tương tự. - Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về sự biến đổi t/c của các nguyên tố trong 1 nhóm ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung. - G/v chốt kiến thức. Hoạt động 2 - G/v dưa ra nội dung bài tập sau: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, t/c của nguyên tố A & so sánh với các nguyên tố lân cận. - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (2 phút) - Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung - G/v đưa ra đáp án đúng. ? Qua ví dụ trên cho ta biết những điều gì về vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung. - G/v chốt kiến thức - Như vậy biết vị trí chúng ta biết được cấu tạo nguyên tử nhưng khi biết được cấu tạo thì giải quyết được v/đ gì ? - G/v đưa ra nội dung bài tập 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16+, 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 6 electron . hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn & t/c hoá học cơ bản của nó. - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (2 phút) - Đ/d nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ xung. - G/v đưa đáp án đúng. ? Qua bài tập cho chúng ta biết điều gì về nguyên tố hoá học trong bảng tuần hoàn ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức. III. Sự biến đổi t/c của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn . 1/ Trong một chu kì. - Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. 2/ Trong một nhóm. - Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân : số lớp electron của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1/ Biết vị trí của các nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử & t/c của nguyên tố. * Ví dụ: - Nguyên tố A: có điệntích hạt nhân bằng 17+ , có 17 electron , có 3 lớp electron, lớp ngoaì cùng có 7 electron , nguyên tố A ở cuối chu kì nên A phải là một nguyên tố phi kim h/đ hoá học mạnh & tính phi kim mạnh hơn nguyên tố đứng trước nó - Nhận xét: Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố , so sánh tính kim loại hay phi kim của nguyên tố này với những nguyên tố lân cận. 2/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo vị trí & tính chất nguyên tố đó. * Ví dụ: - Là một nguyên tố phi kim vì đứng gần cuối chu kì 3 & gần đầu nhóm VI. * Nhận xét: - Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố có thể suy đoán vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn & t/c hoá học cơ bản của nó. 4. Củng cố (8 phút): * Bài tập: Oxit của một nguyên tố có công thức chung là RO3 trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. a) Hãy xác định tên nguyên tố R b) Cho biết t/c hoá học của nguyên tố R & so sánh với t/c của các nguyên tố trước & sau nó trong cùng chu kì. * Đáp án: a) trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là: 16 . 3 = 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit - Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tổ R. - Nguyên tử khối của R = đvC => nguyên tố R là lưu huỳnh (S) => công thức oxit : SO3 b) Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim h/đ hoá học mạnh hơn phôt pho nhưng yếu hơn clo 5. Dặn dò (2 phút): - Bài tập về nhà: từ bài 4 – bài 7 tr.101 sgk *Hướng dẫn bài 7: a) Khối lượng mol của oxit A : - Gọi công thức oxit là SxOy => ta có tỉ lệ: x : y = => công thức phân tử của A là: (SO2)n - MA = 64 = (32+2 . 16) . n => n = 1 vậy công thức phân tử của A là SO2 b) Số mol của 12,8g SO2 là: - Số mol của NaOH là: 0,3 . 1,2 = 0,36 mol - Tỉ lệ số mol của SO2 : NaOH = 0,2 : 0,36 = 1: 1,8 - Vậy khi cho SO2 vào dd NaOH coa các p/ư : SO2 + NaOH NaHSO3 xmol xmol xmol SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O (0,2-x)mol 2.(0,2-x)mol (0,2-x)mol - Có 2 muối tạo thành: NaHSO3 & Na2SO3 - Ta có phương trình: x+2. (0,2-x) = 0,36 => x = 0,04 - Nồng độ mol của NaHSO3 : 0,04 : 0,3 = 0,13 M - Nồng độ mol Na2SO3 : 0,16 : 0,3 = 0,53 M - Ôn tập phần các khái niện t/c của phi kim để giờ sau ôn tập chương 3 IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tiet 40.doc