Bài giảng Tiết: 4 - Bài : Tính theo phương trình hoá học (Tiếp)
MỤC TIÊU:
- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH.
Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày giảng: 03/01/2012 Tiết: 4 Bài : tính theo phương trình hoá học I/ Mục tiêu: Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi m, n, V và lượng chất. II/ Chuẩn bị của gv và hs: 1) GV: Phiếu học tập, bảng phụ. 2) HS: Ôn lại các công thức chuyển đổi giữa m, n, V đã học và các bước lập PTHH. III/ Tiến trình lên lớp. 1) ổn định: GV kiểm tra ss học sinh. 2) Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hđ 1: GV: yêu cầu HS nắc lại các bước thực hiện bài toán tính theo phương trình hoá học HĐ 2: GV: treo bảng phụ có ghi đề bài, yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Biết mZn= 1,3(g) Tìm mZnO GV: Treo bảng phụ có ghi sẵng các bước giải dạng bài toán này. HS: dựa vào các bước giải tiến hành thực hiện. GV: gọi HS nhắc lại các công thức chuyển đổi giữa m,n, M ( m = n.M) GV: Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH. GV: Yêu cầu HS cả lớp tự làm VD2. GV: Thu và chấm điểm. đồng thời gọi HS lên bảng trình bày. Chop HS khác nhận xét chỉnh sửa hoàn thiện. GV: treo bảng phụ ghi sẵn VD3: GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài. Tóm tắt: Cho biết: Tìm GV: yêu cầu HS làm từng bước. HS1: tìm số mol của oxi. HS2: lên bảng viết PTHH. HS3: tìm khối lượng KCl và KClO3theo cách đã dùng ở VD3. I. Những kiến thức cần nắm. B1: Đổi các số liệu đầu bài về số mol. B2: Lập PTHH. B3: Dựa váo số mol chất đã biết để tìm số mol các chất khác theo phương trình. B4: áp dụng công thức tính ra khối lượng hoặc thể tích theo yêu cầu của bài toán. II. bài tập vận dụng. 1) Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm bằng cách nào. VD1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam kẽm trong bình khí oxi người ta thu được ZnO. a) Hãy lập PTHH của các phản ứng trên. b) Tính khối lượng ZnO được tạo thành. Giải: B1: Tìm số mol Zn tham gia PƯ. B2: Lập PTHH. 2 Zn + O2 to 2 ZnO B3: Theo PTHH tìm nZnO. nZnO =nZn = 0,2 (mol) B4: Tìm k/l ZnO tạo thành. mZnO = 0,2.81 = 16,2 (g) VD2: Đốt cháy hoàn toàn a(g) bột nhôm ta cần dùng hết 19,2(g) oxi phản ứng kết thúc ta thu được nhôm oxit(Al2O3) a) Hãy lập PTHH. b) Tìm các giá trị a và b. Giải: B1: Đổi số liệu đầu bài về số mol. B2: Lập PTHH. 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 B3: Dựa vào PTHH và số mol oxi đã biết để tìm số mol Al và Al2O3 Theo PƯ: B4: Tính khối lượng của các chất. a = mAl =0,8.27 = 21,6(g) b = VD3: Trong phòng thí nghiệm người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 ở nhiệt độ cao. a) Tính khối lượng KClO3cần để điều chế 9,6 gam oxi. b) tính khối lượng của KCl tạo thành bằng 2 cách. Giải: - 2 KClO3 to 2 KCl + 3 O2 2mol 2mol 3mol 0,2mol 0,2mol 0,3mol Cách 1: mKCl = 0,2.74,5 = 14,9(g) Cách 2: Theo ĐLBTKL. 3- Củng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK - HS thảo luận nhóm làm các bài tập - GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.
File đính kèm:
- TC 8.doc