Bài giảng Tiết 4 – Bài 2: Một số oxit quan trọng ( tiết 3 )

Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được các tính chất của SO2, các ứng dụng của SO2 và Phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình, làm bài tập tính toán theo PTHH , h/đ nhóm.

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

II. Chuẩn bị của g/v và h/s :

 1. GV : - Phiếu học tập , tranh vẽ hình 1.6, 1.7

 2. HS : - Đọc trước bài phần B tr.10 SGK

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4 – Bài 2: Một số oxit quan trọng ( tiết 3 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: Tiết 4 – Bài 2: Một số oxit quan trọng ( tiếp ) 
 Giảng: 18/9 B. Lưu huỳnh đioxit
I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết được các tính chất của SO2, các ứng dụng của SO2 và Phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình, làm bài tập tính toán theo PTHH , h/đ nhóm.
 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học 
II. Chuẩn bị của g/v và h/s :
 1. GV : - Phiếu học tập , tranh vẽ hình 1.6, 1.7
 2. HS : - Đọc trước bài phần B tr.10 SGK
III. Hoạt động dạy và học :
 1 ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra đầu giờ ( 10 phút ) 1/ Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và viết các phương trình phản ứng minh hoạ ?
 2/ Chữa bài tập số 4 tr.9 SGK ?
 a. PTHH : 	CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
 b. Nồng độ mol của Ba(OH)2 = 0,5M
 c. Khối lượng BaCO3 thu được là : 19,7 gam
 3. Bài mới : * Mở bài : Lưu huỳnh đioxit được gọi là khí sunfuzơ có công thức hoá học là SO2 chúng có những t/c gì chúng ta đi xét bài học hôm nay
Tg
 H/đ của g/v và h/s
 Nội dung ghi bài
 5
phút
 4
phút
 4
phút
 4
phút
 3
phút
 4
phút
 3
phút
Hoạt động 1
- G/v giới thiệu t/c vật lý của lưu huỳnh đioxit 
- H/s nghe & ghi bài
- G/v giới thiệu lưu huỳnh đioxit có t/c hoá học của oxit axit ( t/c này g/v đã kiểm tra bài cũ)
- Y/c học sinh nhắc lại từng t/c & viết phương trình minh hoạ
- Từng h/s lên viết các phương trình & t/c của oxit axit h/s khác bổ xung
 + T/d với nước
P2O5 (r ) + 3H2O( l) 2H3PO4 (dd)
 + T/d với bazơ 
 CO2 (k) + Ca(OH)2 (dd ) CaCO3 (r ) + H2O (l)
 + Tác dụng với oxit bazơ
CO2 (k) + CaO(r ) CaCO3 (r )
- G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 1.4 tr.10 sgk đồng thời g/v biểu diễn thí nghiệm 1 cho h/s quan sát
- G/v lưu ý với h/s cách điều chế ra khí SO2 như trong sgk
- Y/c học sinh theo dõi hiện tượng thí nghiệm ghi nhớ để trả lời
- Đ/d học sinh nêu kết quả của thí nghiệm
h/s khác bổ xung
- Y/c học sinh thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả lên viết phương trình p/ư ?
- Đ/d nhóm lên viết phương trình nhóm khác bổ xung
? Gọi h/s đọc tên của axit ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
 + Axit sunfuzơ
- G/v chốt kiến thức
- G/v thông tin thên: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.
- G/v hướng dẫn h/s quan sát hình 1.7 tr.10 sgk đồng thời g/v biểu diễn thí nghiệm 2 cho h/s quan sát
Y/c học sinh theo dõi thí nghiệm ghi nhớ hiện tượng để thảo luận & viết phương trình
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm lên báo cáo kết quả & viết phương trình nhóm khác bổ xung 
? Em hãy đọc tên của chất tạo thành ?
-H/s trả lời h/s khác bổ xung
 + Muối Canxi sufit
- G/v nhận xét & chốt kiến thức
- G/v thông báo t/c thứ 3 của lưu huỳnh đioxit & hướng dẫn h/s viết phương trình
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả 
- Đ/d nhóm viết phương trình nhóm khác bổ xung
? Gọi h/s đọc tên của muối ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung 
 + Natrisunfit
- G/v chốt kiến thức
? Qua kết quả của các thí nghiệm em rút ra kết luận chung nhất về t/c hoá học của lưu huỳnh đioxit ?
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v chốt kiến thức
Hoạt động 2 
- G/v thông báo những ứng dụng của lưu huỳnh đioxit 
- Hướng dẫn h/s về nhà học theo sgk tr.10
Hoạt động 3
- G/v giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm: cho muối sunfit t/d với dd HCl hoặc H2SO4 
- G/v đưa ra nội dung bài tập nhỏ: Khí SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau đây:
a) đẩy nước 
b) đẩy không khí (úp bình khi thu)
c) đẩy không khí (ngửa bình khi thu)
Hãy giải thích cho sự lựa chọn
- H/s trả lời h/s khác bổ xung
- G/v đưa ra đáp án đúng: (c) dựa vào & t/c tác dụng với nước
- G/v thông tin thêm: người ta không đ/c SO2 trong phòng thí nghiệm bằng cách đốt S vì: không thu được khí SO2 tinh khiết nó có lẫn SO2, N2, O2 ...
- G/v giới thiệu cách đ/c trong công nghiệp: Đốt lưu huỳnh trong không khí
- Y/c học sinh lên viết phương trình
- H/s lên viết phương trình h/s khác bổ xung
- G/v giới thiệu cách đ/c thứ 2: Đốt quặng pirit sắt
 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 
I. Lưu huỳnh đoxit có những tính chất gì ?
 1/ Tính chất vật lý
- Là chất khí không màu, mùi, hắc, độc, nặng hơn không khí ()
 2/ Tính chất hoá học
 a) Tác dụng với nước
 SO2 (k ) + H2O (l ) H2SO3 (dd ) 
 b) Tác dụng với bazơ
SO2 (k ) + Ca(OH)2 (dd ) CaSO3 (r ) + H2O( l )
c) Tác dụng với oxit bazơ
 SO2 (k ) + Na2O (r ) Na2SO3 (r )
*Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit 
II. Lưu huỳnh đoxit có những ứng dụng gì ?
- Học theo sgk tr.10
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào ?
 1/ Trong phòng thí nghiệm
- Cho muối sunfit t/d với dd HCl hoặc H2SO4
Na2SO3 (r ) + H2SO4 (dd ) Na2SO4 (dd ) + H2O (l ) + SO2 (k )
- đun nóng H2SO4 với Cu
 2/ Trong công nghiệp
- Đốt lưu huỳnh trong không khí
 S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit sắt thì thu được khí SO2 
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 7 phút )
1/ Em hãy nêu t/c hoá học của lưu huỳnh đioxit ? 
2/ Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit H2SO4 
 a) Viết phương trình phản ứng.
 b) Tính thể tích khí SO2 thoát ra ( ở đktc )
 c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
 * Đáp án : a) PT . Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + H2O + SO2
 126 g 1 mol 22,4 lít 
 12,6 g y mol x lít
 b) Thể tích khí SO2 thoát ra là :
 x= = 22,4 lít
 c) Số mol của y = = 0,1 mol
 - Nồng độ mol của d.d axit đã dùng là : 200ml = 0,2 lít
 CM = = = 0,5 M
5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN: từ bài 1 – 6 tr.11 SGK
	Đáp án
*Bài 1: 1. S + O2	2. SO2 + CaO	3. SO2 + H2O
	 4. H2SO3 + NaOH	5. Na2SO3 + H2SO4	6. SO2 + NaOH
*Bài 3: CaO dùng để làm khô các khí ẩm là: hiđro ẩm & oxi ẩm
*Bài 4: 	a. CO2, O2, SO2	b. H2, N2	c. H2
	d. CO2, SO2	e. CO2, SO2	g. CO2, SO2
*Bài 5:	a.
*Bài 6:	a) SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
	b) Khối lượng các chất sau p/ư:
	- Đổi 112 ml = 0,112 lit & 700ml = 0,7 lit
	- Số mol các chất đã dùng:	 = 0,005mol
	 0,7 . 0,01 = 0,007 mol
	- Khối lượng các chất sau p/ư:
	+ Theo phương trình: 	 0,005 mol & có khối lượng là:
	+ Khối lượng của CaSO3 là: 120 . 0,005 = 0,6 gam
	+ Khối lượng ca(OH)2 dư là: 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
	+ Khối lượng Ca(OH)2 dư là: 74 . 0,002 = 0,148 gam 	
- Đọc trước bài 3 tr.12 ; Học thuộc định nghĩa axit 
IV. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • doctiet 4.doc
Giáo án liên quan