Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (Tiết 17)

Kiến thức: Nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật của oxi, biết được một số tính chất hoá học của oxi.

* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

* Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.

B.Chuẩn bị:

* GV: Hoá chất: khí oxi, lưu huỳnh, photpho.

 Dụng cụ: Đèn cồn, muỗng sắt, bình thuỷ tinh.

* HS: Nội dung của bài học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37: Tính chất của oxi (Tiết 17), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/01/07 Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
 Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
A.Mục tiêu:
* Kiến thức: Nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chất vật của oxi, biết được một số tính chất hoá học của oxi.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
* Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của môn học trong đời sống và sản xuất.
B.Chuẩn bị:
* GV: Hoá chất: khí oxi, lưu huỳnh, photpho.
 Dụng cụ: Đèn cồn, muỗng sắt, bình thuỷ tinh.
* HS: Nội dung của bài học
C.Tiến trình dạy học:
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I.Tính chất vật lý:
1.Quan sát
2.Trả lời câu hỏi
3.Kết luận:(sgk)
I. Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với phi kim
a) Với lưu huỳnh
 - Thí nghiệm
 - Quan sát, nhận xét
to
 - Phương tình hoá học:
 S(r) + O2 (k) SO2(k)
b) Với photpho
 - Thí nghiệm
 - Quan sát, nhận xét
to
 - Phương trình hoá học
4 P(r) + 5 O2(k) 2 P2O5(r)
Hoạt động của GV
* Hoạt động1:(2 ‘)Giới thiệu chương, bài
GV: Giới thiệu những thông tin cần tìm hiểu ở đầu chương 4
GV: Oxi có những tính chất vật lý gì? Oxi có thể tác dụng với các chất khác được không? Để biết được chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động2:(10 ‘) Tính chất vật lý
GV: Giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất( chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
GV:Trong tự nhiên, oxi có ở đâu?
GV: Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi?
GV: Cho HS quan sát lọ có chứa oxi, yêu cầu học sinh nêu nhận xét.
GV: Em hãy cho biết tỉ khối của oxi so với không khí? Từ đó cho biết oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
GV: Ở 200C : 1 lít nước hoà tan được 31ml khí O2 nhưng hoà tan được 700lít amoniac. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước.
GV: Giới thiệu:
 + Oxi hoá lỏng ở -1830C
 + Oxi lỏng có màu xanh nhạt
GV: Gọi HS nêu kết luận về tính chất của oxi.
GV: Vì sao người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh ?
GV: Vì sao khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?
* Với những tính chát vật lý như trên thì oxi có những tính chất hoá học gì?
* Hoạt động 3:(20’) Tính chất hoá học
GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong không khí và trong oxi. Yêu cầu HS 
 + Quan sát và nêu hiện tượng
 + So sánh các hiện tượng lưu huỳnh cháy trong oxi và trong không khí.
GV:Thông báo: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit SO2 còn gọi là khí sunfurơ.
GV: Gọi HS viết phương trình hoá học
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho trong không khí và trong oxi. Yêu cầu HS 
 + Quan sát và nêu hiện tượng
 + So sánh các hiện tượng photpho cháy trong oxi và trong không khí.
GV: Thông báo: Bột đó là P2O5 (điphotpho pentaoxit) tan được trong nước.
GV: Gọi HS viết phương trình hoá học
* Hoạt động 3:(8’) Củng cố+ luyện tập
GV: Yêu cầu HS làm bài tập1 (Ghi bảng phụ)
BT1: Đốt cháy hoàn toàn 1,6g bột lưu huỳnh trong khí oxi.
a.Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
c.Tính khối lượng SO2 tạo thành.
GV: Gọi HS lên bảng giải bài tập
GV: Nhận xét, ghi điểm.
BT2: Đốt cháy 6,2g photpho trong bình có chứa 6,72 lít khí O2 (ở đktc)
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Sau phản ứng P hay O2 dư . Số mol chất còn dư là bao nhiêu?
Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Hoạt động của HS
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài
HS:Trong tự nhiên:oxi tồn tại dưới 2 dạng
+ Dạng đơn chất
+ Dạng hợp chất
HS: + KHHH:O
 + Công thức của đơn chất: O2
 + Nguyên tử khối: 16
 + Phân tử khối: 32
HS: Oxi là chất khí, không màu, không mùi
HS: d/KK = 
 Oxi nặng hơn không khí
HS: Oxi tan rất ít trong nước
HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hoá lỏng ở -1830. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
HS: Vì oxi tan rất ít trong nước nên người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh để cung cấp thêm oxi cho cá.
HS: Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt.
+ Lưu huỳmh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu.
HS: S(r) + O2 (k) SO2(k)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
 + Photpho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột.
HS: 4 P(r) + 5 O2(k) 2 P2O5(r)
HS: Làm theo yêu cầu của GV
a. Phương trình hoá học
 S(r) + O2 (k) SO2(k)
b. + nS = = = 0,05(mol)
 + Theo phương trình ta có:
 n= nS = 0,05mol
+Vậy:V= n x22,4=0,05x22,4= 1,12(l)
c. + Theo phương trình ta có:
 nSO= nS = 0,05mol
+ Vậy:mSO= n x M=0,05 x 64 = 3,2(g)
HS: Ghi đề bài tập vào vở (BTVN) 
D. Hướng dẫn tự học:(5’)
* Bài vừa học: + Học bài theo vở ghi + sgk
 + Làm bài tập 4/84sgk + BT2(BTVN)
* Bài sắp học: Tính chất của oxi (T2)
 + Oxi có tác dụng được với kim loại và hợp chất khác hay không? 
 Viết phương trình hoá học minh hoạ.
 + Trong các hợp chất hoá học nguyên tố oxi có hoá trị mấy?
E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
..

File đính kèm:

  • docTIET 37.doc
Giáo án liên quan