Bài giảng Tiết 1- Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 5)

. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết hóa học là khoa họcnghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

- Hóa học là một môn học quan trọng và bổ ích.

- Bước đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta do đó cần

có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

 

doc166 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 1- Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, CO2 thì bóng có bay lên được không?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khíB
GV viết công thức tính tỉ khối
HS giải thích các kí hiệu có trong công thức.
HS nghiên cứu thí dụ/ sgk/68
GV treo bảng phụ có nội dung sau:
Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
HS làm bài tập trên và nhận xét bổ xung.
GV: Giả thiết cho dA/ B , MB-> MA tính ntn?
 dA/ B , MA-> MB tính ntn?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu cách xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí.
Gv nếu khí B là không khí thì công thức tính tỉ khối của khí A với KK được viết ntn?
GV: Hướng dẫn HS rút ra công thức tính dA/ kk biết MKK = 29.
HS đọc bài tập 2, 3/ bảng phụ
HS làm bài ra bảng con.
Gv nhận xét cho điểm HS
HS trả lời câu hỏi tại sao bóng bơm khí H2 lại bay được lên? Bóng bơm khí CO2 có bay lên không?
HS rút ra biểu thức tính MA khi biết 
HS vận dụng làm bài tập 4/ Bảng phụ.
GV nhận xét cho điểm
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khíB
 1. Công thức: 
dA/B:: Tỉ khối của khí A so với khí B
MA : Khối lượng mol của khí A
MB: Khối lượng mol của khí B
2.Ví dụ: 
- Bài tập1:
*
Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
*
Khí Cl2 nặng hơn khí H2 35,5 lần.
II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí.
1. Công thức:
2. Ví dụ:
Bài tập 2: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khôngkhí bao nhiêu lần?
-
-Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần.
Bài tập 3: Khí H2 nặng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần?
-
- Khí H2 nhẹ hơn khôngkhí.
Bài tập 4: Một chất khí có tỉ khối đối với không khí là 2,207 xác định khối lượng mol của A.
Giải: MA = 2,207.29 = 64 g
3.Củng cố( củng cố trong bài học)
4. Hưóng Dẫn Về nhà : 
- Ôn lại ý nghĩa của CTHH.
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1,2,3/sgk/69.
- GV hướng dẫn: Tính d của các khí so với không khí -> Khí nặng ( nhẹ ) hơn KK-> Cách đặt bình .
Ngày soạn : 29/11/2011 Ngày dạy : 3/12/2011
Tiết 30- bài 21: Tính theo công thức hóa học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí)
- các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH
2. Kĩ năng
-Dựa vào công thức hóa học :
+ tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất
+Tính thành phần phần trăm nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất và ngược lại. của cac 
3.Tình cảm thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ.
* Trọng tâm :
- xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, phần trăm khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học.
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ
2.Học sinh : Ôn lại ý nghĩa của CTHH.
III.Nội dung bài
1. Kiểm tra bài cũ 
- HS cho biết ý nghĩa của các CTHH sau:
CO2; NaCl; H2SO4 .
2.Nội dung bài mới
- GV giới thiệu bài: Ngoài các ý nghĩa trên, CTHH còn giúp chúng ta xác định được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyêntố trong công thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
GV treo bảng phụ có nội dung thí dụ 1 và các yêu cầu HS phải tiến hành.
Tìmkhối lượng của CO2
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức.
Xác định khối lượng của mỗi nguyên tố trong công thức.
Tính % các nguyên tố.
HS thảo luận nhóm thực hiện 4 bước giải thí dụ trên.
1HS lên bảng trình bày, HS khác nhận xét bổ xung.
HS rút ra các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong công thức.
GV chốt lại các bước. 
HS làm thí dụ 2
2HS lên bảng làm mỗi HS làm một phần.
HS nhận xét chữa bài bạn. 
GV thu chấm vở một số em.
1.Biết công thức hóa học của hợp chất hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
* Thí dụ 1: Khí cacbonic có CTHH là CO2. Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Giải:
B1: 
B2: Trong 1mol CO2 có 1 mol nguyên tử C, 2 mol nguyên tử O.
B3: mC = 12 g
 mO = 32 g
B4: 
* Các bước tiến hành:
- Tìm khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
- Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
Thídụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố hóa học trong những hợp chất sau.
a) NaCl b) H2SO4
giải: a) MNaCl = 58,5 g
Trong một mol NaCl có : có 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử Cl.
mNa = 23g
mCl= 35,5 g
% Cl = 100% - 39% = 61%
b) 
Trong một mol H2SO4 có 2 mol ngtử H, 1 mol ngtử S, 4 mol ngtử O
% H = 2%; %S = 33%; % O = 65%
3.Củng cố: 
Hs làm bài tập:
Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2.
Đáp án: = 120 g ; %Fe = 47%; % S = 53%.
Hs trao đổi vở chấm bài cho nhau.
4.Hưóng dẫn về nhà : 
- Học bài nắmđược các bước tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Làm bài tập 1,3 / SGk/ 71.
- GV hướng dẫn: Dựa vàobảng1 và tiến hành theo các bước.
- HS nghiên cứu kĩphầm II của bài: Xác định các bước tìm ra CTHH khi biết thành phầncác nguyên tố.
Ngày soạn : 2/12/2011
Ngày dạy : 7/12/2011 
Tiết 31- bài 21: Tính theo công thức hóa học (tiếp)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS biết cách xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất
2.Kĩ năng.:
- Củng cố kĩ năng tính toán, lập công thức hóa học.
3.Tình cảm thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ.
* Trọng tâm: 
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
II.Chuẩn bị 
1.Giáo viên: Bảng phụ
2.Học sinh : Ôn lại ý nghĩa của CTHH.
III.Nội dung bài
1.ổn định trật tự và kiểm tra bài cũ
- HS 1 chữa bài tập 1,3 cho về nhà.
- HS 2 nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
2.Tiến trình bài mới
- GV giới thiệu bài: bài toán cho biết thành phần phần trăm các nuyên tố có lập được CTHH của hợp chất không lập bằng cách nào chúng ta nghiên cứu phần 2 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần của các nguyên tố
Hs đọc nội dung thí dụ SGK/70 
Hs tóm tắt TD % Cu = 40% , % S = 20% , M = 160g
-> CTHH ntn?
GV. GT cho biết những nguyên tố nào tạo nên chất? 
HS 
Gv giả sử CTHH của hợp chất là CuxSyOz
? muốn xác định được CTHH của hợp chất ta phải xác định các yếu tố nào?
GV treo bảng phụ các bước làm
HS thực hiện các bước tính thảo luận nhóm và làm
1HS lên bảng làm mỗi .
HS nhận xét chữa bài bạn. 
GV.nhận xét cho điểm
HS rút ra các bước tiến hành
HS. Vận dụng làm bài 2a /71SGK
Hs tóm tắt 
TD % Cl = 60,68% , MA = 58,5g
-> CTHH của A ntn?
Bài này có gì khác so với vd1
Hs suy nghĩ cách làm 
Gv ghi ngắn gọn cách làm
%Cl -> số mol ngtử Na và số mol ngtử Cl-> CTHH
1Hs lên bảng trình bày
HS nhận xét 
GV cho biểu điểm Hs chấm bài cho nhau
2. Biết thành phần của các nguyên tố hãy xác định CTHH của hợp chất 
 * Thí dụ SGK/70: 
Giải:
B1: khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
 Mo = 64g
B2: Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol 
ncu=1 mol, ns= 1mol, no =4 mol
B3: số nguyên tử trong một phân tử hợp chất
1nguyên tử Cu, 4nguyên tử O. 1nguyên tử S
CTHH là CuSO4 
Các bước tiến hành:
B1.Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
B2.Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất.
B3.Lập CTHH của hợp chất
*Bài tập 2/a/71/sgk: 
% Na = 100% -60,68% =39,32%
mNa = =23g
mCl= =35,5 g
Số mol nguyên tử của Na và Cl trong hợp chất
nNa= = 1mol, nCl = = 1mol
vậy CTHH là NaCl
Củng cố: 
- HS làm bài tập 5/71/sgk
Đáp án: dA/H2 = 17 -> MA = 17.2= 34 g
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol khí A.
nH = 2 mol; nS = 1 mol
Vậy CTHH của A là H2S
4.Hưóng dẫn về nhà : Ôn lại bài PTHH
- Học bài nắmđược các bước lập CTHH khi biết thành phần phần trăm mỗi nguyên tố trong công thức.
- Làm bài tập 2 phần b; 3,4/71/sgk.
- GV hướng dẫn bài 3: a) Từ CTHH-> số mol nguyên tử các nguyên tố trong một mol phân tử đường.
số mol nguyên tử các nguyên tố trong 1,5 mol phân tử đường-> Số mol nguyên tử-> Khối lượng mỗi nguyên tố
Ngày soạn : 6/12/2011
Ngày dạy : 10/12/2011
Tiết 32 – Bài 22: Tính theo Phương trình hóa học
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
HS biết được :
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo PTHH
2.Kĩ năng
- Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại
- Củng cố kĩ năng lập PTHH, sử dụng công thức chuyển đổi giữa khối lượng và số mol.
3.Tình cảm thái độ.
- Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ, chính xác trong tính toán.
* Trọng tâm: Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại
II.Chuẩn bị 
1.Giáo viên: Bảng phụ
2.Học sinh : Ôn lại bài PTHH.
III. Nội dung bài
1.ổn định trật tự và kiểm tra bài cũ
HS lập các PTHH cho các sơ đồ PƯ sau:
Zn + O2 ----> ZnO
KClO3 KCl + O2
Al + O2 -----> Al2O3
HS nêu ý nghĩa củaPTHH.
2.Tiến trình bài mới
GV vào bài: Ngoài những ýnghĩa đó PTHH còn giúp cho các em biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng cảu sản phẩm .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bước tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm.
HS đọc thí dụ 1/sgk/72
HS tóm tắt bài hóa.
GV yêu cầu các nhóm làm theo yêu cầu sau
1. Viết PTHH
2.Tính số mol CaCO3.
3.Tính số mol CaO
4.Tính khối lượng CaCO3
HS báo cáo kết quả.
GV chốt lại.
HS đọc và tóm tắt nội dung thí dụ 2
HS suy nghĩ nêu cách làm.
Hs làm theo các bước gợi ý ở thí dụ 1.
HS báo cáo kết quả
GV sửa chữa
? Rút ra các bước qua hai thí dụ .
Gv chốt lại các bước.
Gv treo bảng phụ có nội dung bài tập 1: Đốt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí oxi người ta thu được nhôm oxit Al2O3. Tính khối luợng nhôm oxit thu được
HS tóm

File đính kèm:

  • docGao an hoa 8 chuan du thi.doc
Giáo án liên quan