Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiết 14)
Kiến thức
- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
- CO2 có những tính chất của oxit axit
- H2CO3 là axit yếu, không bền
- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ
Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ - Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu. Kĩ năng - Viết CTCT một số hiđrocacbon - viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự. - Phân biệt một số hiđrocacbon - Viết PTHH thực hiện chuyển hóa - Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính toán theo phương trình hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK) - Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3-SGK) Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. Thêm yêu và tự hào về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bài soạn, ghi bảng phụ các bài tập HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định : 2. Bài cũ: 3.Bài mới *Các hoạt động dạy và học: Hoạt động 1:KIẾN THỨC CẦN NHỚ Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh Xem sgk -GV kẻ bảng như sgk và yêu cầu HS lên bảng điền nội dung thích hợp vào ô trống -GV nhận xét và bổ sung -GV yêu cầu HS viết PTHH -HS quan sát bảng và làm bài tập -HS viết PTHH Hoạt động2 II/BÀI TẬP BT2/133 Dẫn 2 chất khí trên lần lượt qua dd brôm, chất khí nào làm mất màu dd brôm là khí C2H4 và khí còn lại không làm mất màu dd brôm là CH4 vì C2H4 + Br2 à C2H4Br2 BT3 C . C2H4 BT4:nCO2 = = 0,2mol nH2O == 0,3mol -Khối lượng C là:0,2 x12= 2,4g -Khối lượng H là:0,3 x2 =0,6g -Khối lượng của Cvà H trong A là (2,4 + 0,6) = 3g bằng khối lượng của A như vậy trong A chỉ có 2 ngtố C,H b/Ta có công thức chung CXHy Ta có: x : y = : = 1 : 3 à CTPT của A có dạng (CH3)n vì MA < 40à 15n < 40à n= 1 vô lí n= 2 à CTPT của A là C2H6 c/ C2H6 không làm mất màu dd brôm d/ phản ứng của C2H6 với Cl2 as C2H6 + Cl2 à C2H5Cl + HCl -GV yêu cầu HS đọc và tóm tắc BT2 -GV hỏi chỉ dùng dd Br2 có nhận biết được không? Vì sao? -GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm các yếu tố cần tìm và biết -GV yêu cầu HS tinh số mol Br2 -GV yêu cầu HS cho biết tỉ lệ số mol của các chất tham gia pứ -GV hỏi chất nào tác dụng với brôm theo tỉ lệ 1:1 -GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài và tìm ra các yếu tố cần tìm và biết -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS tính số mol CO2 và H2O và hướng dẫn HS tìm khối lượng H2 và O2 có trong H2O và CO2 -GV yêu cầu HS tính toán và cho biết trong công thức A có những nguyên tố nào ? -GV yêu cầu HS cho biết công thức dạng chung -GV yêu cầu HS lập tỉ lệ x: y và lí luận để tìm ra CTPT A - GV yêu cầu HS dựa vào CTPT để trả lời câu c -GV yêu cầu HS viết ptpứ của C2H6 với Cl2 -HS làm theo yêu cầu (nhận biết CH4, C2H4à dd Br2 -HS trả lời(được vì LK khác nhau) -HS trả lời - HS trả lời (nH-C = 0,01mol, v=100ml, CM= 0,1M , tìm X) -HS trả lời nBr = 0,1 x 0,1= 0,01 -HS trả lời( tỉ lệ 1 : 1) -HS trả lời ( C2H4) -HS trả lời(mA =3g ,mco2 =8,8g mH2O= 5,4 g , tìm nguyên tố có trong A , CTPT, ) -HS trả lời(nco2 = 0,2mol) -HS tính toán và trả lời câu hỏi -HS trả lời (CXHY) -HS lập tỉ lệ và trả lời câu hỏi -HS trả lời - HS viết ptpứ IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -GV hệ thống hoá lại pp giải bài toán tìm CTHH - Dặn dò xem bài thực hành và kẻ bảng tường trình Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy / /2012 Tiết 53 Bài 43 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA HIĐROCACBON I/Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua - Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2 - Thí nghiệm benzen hòa tan luôm, benzen không tan trong nước Kĩ năng - Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2. - Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen - Thực hiện thí nghiệm hòa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2 - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng - Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch Br2, phản ứng cháy của axetilen II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:-Dụng cụ : ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nut cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu bằng thuỷ tinh(hoặc nhựa) -Hoá chất: Đất đèn, dd brôm, nước cất, benzene. (chuẩn bị 6 bộ thực hành) -Chuẩn bị phiếu học tập: Phiếu số 1:Có hỗn hợp C2H2 lẫn CO2, SO2 và hơi nước có thể dùng cách nào trong những cách sau đây để thu được khí C2H2 tinh khiết a. Cho hỗn hợp qua dd brôm sau đó qua H2SO4 đặc. b .Cho hỗn hợp qua dd NaOH . c. Cho hỗn hợp qua dd KOH,sau đó qua H2SO4 dặc . d.Cho hỗn hợp qua dd nước brôm dư Giải thích lí do lựa chọn: Phiếu số 2: Có 2 bình đựng 2 chất khí không màu CH4 và C2H4. Hãy mô tả một TN để phân biệt 2 chất khí đó. Viết PTHH nếu có . HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1.ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV dùng phiếu học tập số1 yêu cầu HS thực hiện , thảo luận, báo cáo kết quả. 3.Tiến hành TN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà -GV nhận xét đánh giá hoàn thiện 2/GV yêu cầu nhóm HS tiến hành TN theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm hs quan sát, nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN 4/GV yêu cầu mỗi hs ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu (Nếu có thời gian gv yêu cầu hs thực hiện phiếu học tập số 2 5/GV yêu cầu các nhóm làm vệ sinh 6/Dặn dò: nghiên cứu bài C2H6O -Đại diện nhóm HS báo cáo Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất của hiđrocacbon, giúp củng cố kiến thức về điều chế axetylen, tính chất hoá học của axetylen và tính chất vật lí của benzen -Cách tiến hành TN như nội dung sgk (hoá chất, dụng cụ, cách tiến hành, dự đoán hiện tượng) -Lưu ý: TN1: Điều chế axetylen -ống A khô , lấy 2-3 mẫu đất đèn bằng hạt ngô TN2: Tính chất của axtylen a.Tác dụng với dd brôm b. Tác dụng với oxi trước khi đốt cháy C2H2, phải cho pứ giữa đất đèn và nước xảy ra khoảng vài giây để C2H2 sinh ra đẩy hết phần không khí có trong ống nghiệm và tránh được hiện tượng nổ khi đốt TN3: Tính chất vật lí của benzen -Nhóm HS khác lắng nghe và bổ sung, hoàn thiện -Nhóm HS thực hiện TN đồng loạt TN1: Điều chế axetylen TN2: Tính chất của axetylen TN3: Tính chất vật lí của benzen -Nhóm hs mô tả, nhóm trưởng tổng kết, thư kí ghi chép: TN1:Điều chế axetylen CaC2 + H2O à C2H2 + Ca(OH)2 Axêtylen đẩy nước trong ống nghiệm ra, khí C2H2 là khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, không tan trong nước TN2: Tính chất của axeetylen Tác dụng với dd brôm: Màu da cam của dd brôm nhạt dần do axêtylen tác dụng với brôm C2H2 + 2Br2 à C2H2Br4 Tác dụng với oxi: axetylen cháy trong oxi, ngọn lửa có màu xanh 2C2H2 + 5O2 à 4CO2 + 2H2O TN3: Tính chất vật lí của benzen -Mỗi hs viết tường trình ngay sau buổi thực hành hoặc về nhà gồm các nội dung: TN, hiện tượng, giải thích và viết PTHH -Nhóm hs phân công: Thu gom hoá chất dư, rửa dụng cụ TN, lau bàn IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: Xem lại bài học Xem trước bài rượu etylic Ngày soạn: / /2012 Ngày dạy / /2012 Tiết 54 CHƯƠNG V :DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON - POLIME Bài 44: RƯỢU ETYLÍC I/Mục tiêu cần đạt: Kiến thức - Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Khái niệm độ rượu - Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy - ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp - Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ quen. Kĩ năng - Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn - Phân biệt ancol etylic với benzen. - Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình. II.Chuẩn bị của GV và HS : GV:-Mô hình phân tử rượu etylic -Rươu etylic, natri, nước, iôt. -ống nghiệm, chén sứ loại nhỏ, diêm, nhãn mác rượu. HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1/ổn định : 2/Bài cũ: 3/Bài mới: *Giới thiệu bài:GV có thể dùng yêu cầu của bài để tạo ra tình huống học tập. *Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG1:TÍNH CHẤT VẬT LÍ Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh -Chất lỏng, không màu, nhiệt độ sôi 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. -Độ rượu:Số ml rượu có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước -GV thực hiện TN như sgk : hoà tan rượu vào nước, hoà tan iốt vào rượu. -GV bổ sung và kết luận -GV cho VD sgk (GV có thể cho thêm vài VD) để dẫn dắt đến khái niệm về độ rượu -HS dựa vào TN nhận xét về tính chất vật lí -HS chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi độ rượu là gì? HOẠT ĐỘNG2: CẤU TẠO PHÂN TỬ H H H - C - C – O – H hay H H CH3- CH2- OH -GV cho HS quan sát mô hình phân tử C2H5OH , C2H6, CH3- O- CH3 và yêu cầu HS nhận xét và so sánh -GV nhận xét câu trả lời và rút ra kết luận -HS quan sát mô hình , nhận xét, so sánh. HOẠT ĐỘNG 2:III/ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1/rượu etylíc cháy trong không khí: Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng C2H6O(l) + O2(k)à CO2 (k)+ H2O(r) 2/Rượu etylíc có phản ứng với natri không ? -Rượu etylic tác dụng được với natri giải phóng khí H2 CH3 – CH2 – OH (l) + Na(r)à CH3 – CH2 – ONa(dd) + H2(k) 3/Phản ứng với axit axetíc -GV hướng dẫn HS nhỏ 1 vài giọt rượu etylíc vào ô trên đế sứ rồi đốt yêu cầu HS quan sát mức độ cháy, màu sắc của ngọn lửa, mức độ tạo khói, so sánh với ngọn lửa gas và viết PTHH -GV làm TN cho mẫu natri vào cốc đựng rượu etylíc và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và viết PTHH -GV nêu bản chất của pứ (chỉ có ngtử H - O bị thay thế -Gv cho HS biết do đặc điểm cấu tạo nên rượu etylic có khả năng tham gia pứ với axit axetic nhưng sẽ được nghiên cứu trong bài axit axetic -HS quan sát
File đính kèm:
- hoa 9 ki 2.doc