Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp)

 HS biết được:

- Axit cacbonic là axit yếu, không bền

- Muối cacbonat cóa những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng hiđro

- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất

- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của axit cacbonic, muối cacbonat tác dụng với đung dịch muối, dung dịch axit, dung dịch bazơ

- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân huỷ của muối cacbonat

 

doc44 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử
Hoạt động 3 (5)
II/ công thức cấu tạo
GV: Gọi HS đọc SGK
?/ Công thức cấu tạo?
GV: Hướng dẫn HS để HS nêu được ý nghĩa của công thức cấu tạo.
* Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo
VD: C2H4 : Etilen
 H H
 C = C
 H H
Viết gọn: CH2 = CH2
* CTCT: Cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Hoạt động 4 (8)
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Viết CTCT của các hợp chất có công thức phân tử như sau: C2H5Cl, C3H8, CH4O
* Bài tập:
- C2H5Cl:
 H H 
 | |
H - C - C - Cl
 | | 
 H H Hoặc CH3 - CH2 - Cl
- C3H8:
 H H H 
 | | | 
H - C - C - C - H
 | | | 
 H H H Hoặc CH3 - CH2 - CH3
- CH4O:
H
|
 H - C - O - H
|
H 
 Hoặc CH3 - OH 
Hoạt động 5 (2)
dặn dò
- BTVN: ,1,2,3,4,5, (112)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng : 
tiết 45. Metan
ctpt: ch4
ptk : 16
I/ Mục tiêu:
- Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của metan
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thếư
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Mô hình phân tử metan (dạng đặc, dạng rỗng)
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15)
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC?
* Chữa bài tập 5 (112)
* Bài 5 (112)
- A là hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố, đốt cháy A sinh ra nước. Vậy A có chứa H, C
- Khối lượng H có trong 3 gam A là:
 . 2 = 0,6 (g) Khối lượng C có trong 3 (g) A là : 3 - 0,6 = 2,4 (g)
- Giả sử công thức của A là CxHy
 nA = = 0,1 (mol)
Ta có: 0,1 . 12x = 2,4
 0,1 . y = 0,6
 x= 2, y = 6. Vậy công thức của A là C2H6
Hoạt động 2 (5)
I/ Trạng thái tự nhiên - tính chất vật lí
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu tính chất vật lí của metan
- Trạng thái tự nhiên (SGK)
- Tính chất vật lí: Metan là 1 chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d = 16/29), ít tan trong nước
Hoạt động 3 (10)
II/ cấu tạo phân tử
GV hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử metan (dạng đặc, dạng rỗng) và yêu cầu HS viết CTCT của metan từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của metan. GV giới thiệu: Liên kết đơn là liên kết bền 
CTCT của metan:
H
|
H - C - H
|
H
* Đặc điểm: Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn
Hoạt động 4 (10)
III/ Tính chất hóa học của metan
GV giới thiệu: Khi đốt cháy metan người ta thu được nước và khí CO2
?/ Muốn biết dấu hiệu có khí CO2 ta làm thế nào?
GV giới thiệu: Phản ứng đốt cháy metan toả nhiều nhiệt. Vì vậy, người ta thường dùng metan làm nhiên liệu. Hỗn hợp 1 thể metan và 2 thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh
GV giới thiệu thí nghiệm SGK và yêu cầu HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét.
GV giới thiệu: Mô phỏng sự thay thế nguuyên tử hiđro bằng clo ở các giai đoạn
?/ Phản ứng giữa metan và clo thuộc loại phản ứng gì?
GV: nhìn chung các hợp chất hiđro cacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thế
1/ Tác dụng với oxi
* Đốt cháy metan ta thu được:
- Khí CO2 (dựa vào dấu hiệu: nước vôi trong vẩn đục)
- Hơi nước (vì có các giọt nước bám vào thành ống nghiệm)
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
2/ Tác dụng với clo:
- Hiện tượng: Màu vàng của clo biến mất, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Màu vàng của clo mất đi chứng tỏ đã có phản ứng hoá học xảy ra. 
 Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Vậy sản phẩm (khi tan vào nước) tạo thành dung dịch axit
PT: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 ASKT
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế
Hoạt động 5 (3)
IV/ ứng dụng:
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các ứng dụng của metan
* ứng dụng của metan:
- Làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất
- Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ: Metan + nước CO2 + H2
 Xúc tác
- Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác
Hoạt động 6 (6)
luyên tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan
* Bài tập:
nCH= = = 0,2 (mol)
PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
- Theo PT: nO= 2nCH= 0,4 (mol)
 VO= n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l)
Hoạt động 7 (1)
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4 (116)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Ngày giảng :
tiết 46. Etilen
CTPT: C2H4
PTK: 28
I/ Mục tiêu:
- Nắm được CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của C2H4
- Hiểu được khái niệm liên đôi và đặc điểm của nó
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của Etilen và các hiđro có liên kết đôi
- Biết cách viết PTPƯ cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với brôm
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Mô hình etilen (dạng đặc, dạng rỗng), bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10)
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan? Viết PTPƯ?
* GV: Gọi HS chữa bài tập 2 và 3 (116)
* Bài 2 (116)
a/ Nhgững khí tác dụng với nhau là:
- CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 ASKT
- CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- H2 + Cl2 2HCl
- 2H2 + O2 2H2O
b/ Hai khí trộng với nhau tạo thành hỗn hợp nổ là:
- CH4 và O2
- H2 và O2
* Bài 3 (116)
PT: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- nCH= = = 0,5 (mol)
- Theo PT: nCO= nCH= 0,5 (mol)
 và nO= 2nCH= 2 . 0,5 = 1 (mol)
 nCO= 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
 nO= 1 . 22,4 = 22,4 (l)
Hoạt động 2 (3)
I/ tính chất vật lí
GV: Giới thiệu tính chất vật lí của etilen
- Tính chất vật lí: C2H4 là một chất khí , không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 3 (7)
II/ Cấu tạo phân tử
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử C2H4 (dạng đặc, sdạng rỗng) và cho HS quan sát mô hình phân tử C2H4 (dạng đặc). Yêu cầu HS viết CTCT của etilen và nhận xét về đặc điểm.
GV thông báo: Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi. Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền, liên kết này dễ bị đứt trong các phản ứng hoá học
- CTCT:
 H H
 C = C
 H H
Viết gọn: CH2 = CH2
- Đặc điểm: Giữa 2 nguyên tử cacbon có 2 liên kết 
HS: Nghe và ghi bài
Hoạt động 4 (15)
III/ tính chất hoá học
GV thuyết trình: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí cacbonic, hơi nước và toả nhiệt
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ.
GV đặt vấn đề: Etilen có cấu tạo khác với metan. Vậy phản ứng đặc trưng có khác nhau không?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học đặc trưng của metan 
GV: Yêu cầu HS n/c ví dụ SGK và nêu nhận xét hiện tượng. Từ đó rút ra kết luận gì?
GV thông báo: Trong phản ứng brôm với etilen. Một liên kết kém bền bị đứt ra, liên kết giữa 2 nguyên tử brôm bị đứt. Nguyên tử brôm liên kết với 2 nguyên tử cacbon trong phân tử etilen
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV giới thiệu: Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. Trong những điều kiện thích hợp, C2H4 còn có phản ứng cộng với một số chất khác như: H, Cl, ...
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV thông báo: ở những điều kiện thích hợp và có xúc tác, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt ra , khi đó các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử có khối lượng và kích thước lớn gọi là polietilen (viết tắt là PE)
GV thông báo: Liên kết kém bền bị đứt các phân tử etilen liên kết lại với nhau.
GV: Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp 
GV: Cho HS xem 1 số mẫu vật được làm bằng chất dẻo PE
1/ Etilen có cháy không?
PT: C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
2/ Etilen có làm mất màu dung dịch nước brôm không?
- Hiện tượng: Dung dịch brôm ban đầu có màu da cam. Sau khi sục C2H4 vào, dung dịch nước brôm mất màu
- etilen đã phản ứng với dung dịch nước bôm
PT:
 H H
 C = C
 H H
 H H 
 | |
 + Br - Br Br - C - C - Cl
 | | 
 H H 
Viết gọn:
 CH2 = CH2 + Br2 BrCH2 - CH2Br
 (khí) (dung dịch) (dung dịch)
 (không màu) (da cam) (không màu)
* Kết luận: Nhìn chung các chất có liên kết đôi trong phân tử (tương tự Etilen) dễ tham gia phản ứng cộng
3/ Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không?
... CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + .... ... CH2- CH2 - CH2 - CH2 - ...
Hoạt động 5 (3)
IV/ ứng dụng
GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ ứng dụng của etilen và nêu tóm tắt ứng dụng của etilen
HS: Tóm tắt ứng dụng của etilen vào vở giống sơ đồ SGK
Hoạt động 6 (6)
luyên tập - củng cố
GVtreo bảng phụ nội dung bài tập: trình bày phương pháp hoá học để phân biệt được 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không có nhãn là: CH4, C2H4, CO2.
?/ Để phân biệt được 3 chất khí trên ta phải làm như thế nào?
GV: Yêu cầu trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất khí trên
* Dẫn lần lượt 3 khí trên vào dung dịch nước vôi trong. Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
PT:CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
- Còn lại là CH4, C2H4 Dẫn lần lượt vào dung dịch nước brôm. Nếu thấy dung dịch brôm mất màu là C2H4
PT: C2H4 + Br2 C2H4Br2 , còn lại là CH4
Hoạt động 7 (1)
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4 (119)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA Hoa Hoc 9 Hoc Ki II 2 cot da su dung tot.doc