Bài giảng Tiết: 37: Axit cacbonic và muối cacbonat

I. Mục đích yêu cầu

1. Kiến thức:

- Nắm được axit cacbonic là một axit yếu

- Nắm được muối cacbonat có các tính chất của muối như tác dụng với axit, kiềm, dung dịch muối. Ngoài ra nó còn dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất

 

doc60 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 37: Axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tố: .........
KHHH: .......
Thuộc chu kỳ: ........
Thuộc nhóm: .........
Điện tích hạt nhân: .........
Nguyên tử khối: .........
Số e: .........
Số lớp e: ........
Số e lớp ngoài cùng: .......
Là ................ mạnh hơn........, ......... yếu hơn......, .......
II. Tự luận
1. a. Viết CTCT của CH4, C2H4, C2H2.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng được với Cl2?
c. Chất nào tác dụng được với dd Brom?
Viết các PTPƯ xảy ra.
2. Dẫn 3,36 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4, C2H2 vào dd brom dư thấy có 8g Br2 đã PƯ. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp trên. Giả thiết PƯ xảy ra hoàn toàn.
Đáp án + biểu chấm
I. Trắc nghiệm: đúng mỗi từ được 0,2 x 15 = 3đ
15, Photpho, P, 3, V, +15, 31, 15, 3, 5, phi kim, Si As, N S
II. Tự luận
1. a.Mỗi CTCT đúng 0,5đ
 H
 H – C – H (0,5đ)
 H
 H H
 C = C
H H
 H – C – C – H 
b. Tác dụng với Cl2 có CH4 (0,5đ)
 Askt
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 Tác dụng với Br2 có C2H4 và C2H2 (1đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
2. Xđ được Br2 chỉ tác dụng với C2H4 (0,5đ)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0,5đ)
Theo PTPƯ nC2H4 = nBr2 =0,05 mol (1đ)
VC2H4= 0,05 x 22,4 = 1,12lit (0,5đ)
VCH4 = 3,36 – 1,12 = 2,24lit (0,5đ)
Dặn dò: Về nhà làm lại bài kiểm tra
	Đọc trước bài benzen.
IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:....................
Ngày dạy:.....................
Tuần: ...........................
Tiết: 49
benzen
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được CTCT, TCVL, TCHH của benzen.
- Nắm được khái niệm và đặc điểm của mạch vòng).
- Biết một số ứng dụng quan trọng của benzen.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết PTPƯ với hợp chất mạch vòng.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Mô hình phân tử benzen, benzen, dầu ăn, nước, băng thí nghiệm
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra 
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của metan, etilen, axetilen?
? Nêu TCHH dặc trưng của các chất trên? Giải thích?
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV yêu cầu HS quan sát lọ chứa benzen để rút ra TCVL của C6H6
GV làm thí nghiệm hoà benzen vào nước và hoà dầu ăn vào benzen. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng.
Quan sát trả lời.
Benzen nổi trên mặt nước.
I. Tính chất vật lý
- Thể lỏng.
- Không màu, mùi.
- Không tan trong nước.
- Nhẹ hơn nước.
- Là dung môi hữu cơ có thể hoà tan một số chất khác như nến, cao su, iốt
- Rất độc.
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát mô hình phân tử C6H6.
? Viết CTCT của C6H6 và cho biết đặc điểm CT của C6H6?
Thực hiện theo hướng dẫn.
Viết CTCT.
II. Cấu tạo phân tử
 H
 C
 H - C C - H
 H - C C - H
 C
 H
Có 3 liên kết C - H và 3 liên kết C= H . 6 liên kết này tạo thành một vòng khép kín 6 cạnh đều nhau, trong đó 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Hoạt động 3:
? Từ CTCT hãy dự đoán TCHH của C6H6? 
GV tổng hợp ý kiến của các nhóm và kiểm chứng bằng thực nghiệm.
GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm kiểm chứng.
TN C6H6 + O2
? Nhận xét hiện tượng xảy ra?
GV cho HS xem đĩa PƯ giữa benzen với brom lỏng.
? Nhận xét hiện tường xảy ra?
? Hãy viết PTPƯ?
? PƯ đó thuộc loại PƯ gì?
Dự đoán tính chất của benzen.
Làm TN theo hướng dẫn.
Benzen cháy tạo ra muội than
Viết PTPƯ.
PƯ thế.
III. Tính chất hoá học
1. Benzen có cháy không?
C6H6+ 7/2O2 6CO2 + 3H2O 
2. Benzen có làm mất màu brom không?
 Bột Fe, to
C6H6 + Br2 C6H5Br
Hoạt động 4
? Nêu ứng dụng của C6H6 ?
Theo dõi SGK để trả lời.
IV.ứng dụng
- Là nguyên liệu để sx chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu.
Hoạt động 5: Củng cố
? Cho các chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6
Chất nào có PƯ thế?
Viết PTPƯ thế với Brom để minh hoạ.
Dặn dò: BTVN 1,3,4 SGK
	Đọc trước bài mới.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:....................	Ký duyệt: 
Ngày dạy:.....................
Tiết: 50
 dầu mỏ và khí thiên nhiên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nắm được TCVL, trạng thái thiên nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ, khí thiên nhiên.
- Nắm được crăckinh là một PP để chế biến dầu mỏ
- Biết một đặc điểm quan trọng của dầu mỏ, vị trí một số dầu mỏ và tình hình khai thác dầu mỏ ở nước ta.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: 
Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra 
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của benzen?
? Chữa BT 3, 4 SGK.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
GV cho HS quan sát mẫu dầu mỏ.
? Nhận xét trạng thái, màu sắc, tính tan?
GV treo tranh H4.16 thuyết trình về sự tập trung dầu mỏ trong tự nhiên.
? Nêu cấu tạo của túi dầu?
? Liên hệ thực tế nêu cách khai thác dầu mỏ?
GV treo tranh H4.17.
? Nêu tên các sản phẩm chế biến được từ dầu mỏ?
GV bổ sung và giới thiệu PP chưng cất dầu mỏ là PP crackinh.
Quan sát trả lời.
Trả lời.
Trả lời.
Quan sát tranh trả lời.
I. Dầu mỏ
1. Tính chất vật lý.
- Thể lỏng, sánh.
- Màu nâu đen.
- Không tan trong nước.
- Nhẹ hơn nước.
2. Trạng thái thiên nhiên, thành phần của dầu mỏ
- Dầu mỏ tập trung thành vùng lớn ở sâu trong lòng đất tạo thành túi dầu.
- Cấu tạo túi dầu:
+ Lớp khí dầu thành phần chính là metan.
+ Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp của những HĐC lỏng và một lượng nhỏ các hợp chất khác.
+ Lớp nước mặn
- Cách khai thác:
+ Khoan các giếng dầu.
+ Dầu tự phun lên, khi gần hết phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu phun lên.
3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
- Xăng
- Dầu thắp
- Dầu điezen.
- Dầu mazut.
- Nhựa đường.
PP: crackinh
 Dầu nặng xăng+hỗn hợp khí
Hoạt động 2:
GV thuyết trình theo SGK.
Nghe và ghi.
II. Khí thiên nhiên
- Có trong mỏ khí dưới lòng đất
- Thành phần chủ yếu là CH4 (95%)
- Dùng làm nhiên liệu, nguuyên liệu
Hoạt động 3: GV cho HS đọc SGK và tóm tắt.
Làm theo yêu cầu.
III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở VN.
Hoạt động 4: Củng cố
? Hãy chọn câu trả lời đúng
1, a. Dầu mỏ là một đơn chất.
b. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp.
c. Dầu mỏ là một HĐC.
d. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều HĐC.
2, a. Dầu mỏ sôi ở nhiệt độ sôi nhất định.
b. Dầu mỏ có nhiệt độ sôi khác nhau tuỳ thuộc vào thành phần của dầu mỏ
c. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là metan.
d. Thành phần chủ yếu của dầu mỏ tự nhiên là xăng và dầu mỏ.
3, PP để tách riêng các sản phẩm từ dầu thô là:
a. Khoan giếng dầu.
b. Crackinh.
c. Chưng cất dầu mỏ. 
d. Khoan giếng dầu và bơm nước hoặc khí xuống.
Dặn dò: BTVN 1,2,3,4 SGK
	Đọc trước bài mới.
Ngày soạn:....................	Ký duyệt:
Ngày dạy:.....................
Tiết: 51
nhiên liệu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Nắm vững cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Biết cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức tiết kiệm nhiên liệu và bảo vệ môi trường khi sử dụng nhiên liệu.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: H4.21; H4.22
- Học sinh: Đọc trước bài.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra 
? Nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ?
? Chữa BT 2 SGK.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
? Hãy kể tên một vài nhiên liệu thường dùng?
GV: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và phát sáng. Người ta gọi đó là chất đốt hay nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
GV: Các nhiên liệu đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống và sản xuất.
GV giới thiệu sự phân loại.
Trả lời.
Nghe và ghi.
I . Nhiên liệu là gì?
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy toả nhiệt và phát sáng.
- Dựa vào nguồn gốc chia nhiên liệu làm hai nhóm
+ Nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên: than, củi, dầu mỏ
+ Nhiên liệu được điều chế: cồn, khí than.
Hoạt động 2:
? Dựa vào trạng thái hãy phân loại các nhiên liệu?
Gv thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ và đặc điểm của than mỡ, than gầy, than bùn.
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí?
? Nêu ứng dụng của các loại nhiên liệu rắn, lỏng và khí?
Có 3 loại nhiên liệu là rắn, lỏng và khí.
HS trả lời.
II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
1. Nhiên liệu rắn.
VD: Than mỏ, gỗ
2. Nhiên liệu lỏng
Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu và cồn
3. Nhiên liệu khí
Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí lò cao, khí than
Hoạt động 3
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả?
? Muốn sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả chúng ta phải làm gì?
? Yêu cầu HS nhắc lại các biện pháp vừa nêu trên?
Tránh lãng phí nhiên liệu.
Thảo luận nhóm trả lời.
III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả?
Cung cấp đủ oxi.
Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxi bằng cách:
+ Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với không khí.
+ Đập hoặc trẻ nhỏ nhiên liệu rắn.
+ Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu được sử dụng.
Hoạt động 4: Củng cố
? Hãy nhắc lại nội dung chính của bài?
Dặn dò: BTVN 1,2,3,4 SGK
	Đọc trước bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn:.................... Ký duyệt:
Ngày dạy:.....................
Tiết: 53
thực hành tính chất của hiđrocacbon
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về HĐC.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm chính xác cẩn thận.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: 4 bộ:
2 ống nghiệm có nhánh, 3 ống nghiệm thường và 1 ống vuốt nhọn, 1 nút cao su kèm ống nhỏ giọt, 1 giá thí nghiệm, 1 đèn cồn, 1 chậu thuỷ tinh.
CaC2, dd Br2, nước cất.
- Học sinh: Ôn kỹ kiến thức đã học, xem trước nội dung thực hành trong SGK.
III. Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ hoá chất.
3.Thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1:
? Nêu cách điều chế axetilen trong PTN?
? Nêu TCVL và TCHH của axetilen và giải thích cách thu khí axetilen?
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm, lắp sẵn dụng cụ cho HS. GV yêu cầu học si

File đính kèm:

  • docGA HOA 9 KHONG COT.doc
Giáo án liên quan