Bài giảng Tiết 36: Bài luyện tập 4 (tiếp)
1.1. Kiến thức
Biết được:
-Số mol và khối lượng chất .
-Số mol chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
-Khối lượng của chất khí và thể tích của chất khí (đktc).
-HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. biết cách xác định tỉ khối của chất khí đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
Ngày soạn : Ngày giảng: Tiết 36 BÀI LUYỆN TẬP 4 1. Mục tiờu 1.1. Kiến thức Biết được: -Số mol và khối lượng chất . -Số mol chất khớ và thể tớch của chất khớ (đktc). -Khối lượng của chất khớ và thể tớch của chất khớ (đktc). -HS biết ý nghĩa về tỉ khối chất khớ. biết cỏch xỏc định tỉ khối của chất khớ đối với chất khớ kia và tỉ khối của chất khớ đối với khụng khớ. 1.2. Kĩ năng -Cú kĩ năng ban đầu về vận dụng những khỏi niệm đó học (mol, khối lượng mol, thể tớch mol chất khớ, tỉ khối của chất khớ) để giải cỏc bài toỏn húa đơn giản tớnh theo cụng thức húa học và phương trỡnh húa học. 1.3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức yêu thích bộ môn. - Tính cẩn thận, tỉ mỉ và nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài 2. Chuẩn bị - GV: + Giáo án + Bảng nhóm. - HS: ễn lại khỏi niệm mol, tỉ khối của chất khớ, cụng thức tớnh số mol, khối lượng chất, thể tớch khớ (đktc). 3. Phương phỏp - Nêu vấn đề; Vấn đáp ; Hoạt động nhóm 4. Tiến trỡnh dạy học 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng *Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ - GV: Yêu cầu HS nhớ lại các kiến thức đã học. ? Nhắc lại khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol. ? Viết các công thức tính lượng chất, khối lượng mol theo khối lượng chất và thể tích chất khí. - HS: Dựa vào các kiến thức đã học: + Nhắc lại các khái niệm + Viết các công thức tính lượng chất và khối lượng mol. - GV: Nhận xét và nhấn mạnh lại các kiến thức và công thức tính toán. *Hoạt động 2: bài tập - GV:+ Chia lớp thành 4 nhóm: Nhóm 1,2: bài 1a; Nhóm 3,4: bài 1b + Hướng dẫn các nhóm phân tích đầu bài: yêu cầu tính đại lượng nào? sử dụng công thức nào để tính toán. + Cho các nhóm thảo luận - HS: Các nhóm phân tích đầu bài, sử dụng các công thức chuyển đổi để tính toán và ghi lại lời giải vào nhóm. - GV: Cho các nhóm dán bảng, đối chiếu kết quả. Nhận xét, sửa chữa và chốt lại đáp án đúng. - GV:+ Cho HS đọc nội dung bài tập 2 + Hướng dẫn HS phân tích đầu bài: ? Đầu bài cho biết gì và yêu cầu tính gì. - HS:+Cho biết: CTTQ của A là: M2O; nA = 0,5 mol; mA = 31g + Yêu cầu: Xác định CTHH của A. ? Theo em muốn xác định được CTHH của một chất ta có thể căn cứ vào những yếu tố nào. - HS: + Nguyên tố nào tạo nên chất + Số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 1 phân tử của chất. + Phân tử khối của chất. ? Theo em, với các dữ kiện đầu bài cho ta có thể xác định CTHH của A bằng cách nào. - HS: + Tính PTK của A + Xác định nguyên tố R là nguyên tố nào. ? Nêu cách tính PTK(khối lượng mol) của A. - HS: MA = ? Xác định nguyên tố R bằng cách nào. - HS: +Tính NTK của M. MR2 = MA – MO => MR = - GV: Gọi HS lên bảng thực hiện các bước giải theo hướng dẫn. - HS: Lên bảng làm bài tập. - GV: Gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn và chốt lại đáp án đúng. - GV: Gọi HS đọc nội dung bài 3 và hướng dẫn HS phân tích đầu bài. - HS: Đọc đầu bài và phân tích. - GV: Yêu cầu HS vận dụng cách giải của bài tập 2, thảo luận nhóm và tiến hành làm bài tập. - HS: Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và ghi lại lời giải vào bảng nhóm: + Tính nB =? => MB = ? + Tính M = ? - GV: Yêu cầu các nhóm dán bảng phụ, đối chiếu kết quả. Nhận xét sửa chữa và chốt lại đáp án đúng. I- Kiến thức cần nhớ: 1.Mol 2.Khối lượng mol - Khái niệm mol: SGK - Khối lượng mol: SGK - Thể tích mol:SGK 3. Thể tớch mol chất khớ m = n x M (g) V(đktc) = n x 22,4 (lít) II- Bài tập: 1- Bài 1: a- Tính số mol của 12,8g Cu. b- Tính thể tích khí(đktc) của 0,2mol CO2. Giải: a- Số mol của 12,8g Cu: nCu = = 0,2(mol) b- Thể tích khí(đktc) của 0,2mol CO2 VCO2 = 0,2 x 22,4 = 4,48(l) 2- Bài 2: Hợp chất A có CTTQ là R2O. Biết rằng 0,5mol hợp chất A có khối lượng là 21g. Hãy xác định CTHH của A. Giải: - Khối lượng mol của A là: MA = = 62(g) - Nguyên tử khối của R: MR2 = MA – MO => MR = = 23(g) Vậy nguyên tố R là Na. - CTHH của A là: Na2O 3- Bài 3: Hợp chất B ở thể khí có CTTQ là XO2. Biết rằng khối lượng của 5,6lít khí B(đktc) là 16g. Hãy xác định CTHH của B. Giải: - Số mol của B là: nB = = 0,25(mol) - Khối lượng mol của B là: MB = = 64(g) - Nguyên tử khối của X là: M = MB – MO x 2 => M = 64 – 32 = 32 Vậy X là Lưu huỳnh - CTHH của B là: SO2 4.4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức toàn bài - Nhận xét ý thức của HS trong giờ học 4.5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học về mol và công thức chuyển đổi - Đọc trước nội dung bài: Tính chất của oxi. 5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- t36.doc