Bài giảng Tiết 35: Ôn tập (tiết 2)
1.1. kiến thức :
củng cố, hệ thống hoá kiến thức tính chất hóa học của hợp chất vô cơ, kim loại và biết được mối quan hệ của các hợp chất vô cơ
1.2. kĩ năng:
từ tính chất hóa học vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất
- rèn luyện viết các pthh chuyển đổi giữa các chất
Tuần Ngày dạy: ........................... Tiết ppct: 35 ÔN TẬP 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : Củng cố, hệ thống hoá kiến thức tính chất hóa học của hợp chất vô cơ, kim loại và biết được mối quan hệ của các hợp chất vô cơ 1.2. Kĩ năng: Từ tính chất hóa học vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất - Rèn luyện viết các PTHH chuyển đổi giữa các chất 1.3. Thái độ: Từ kiến thức biết tự rút ra kết luận về phương pháp giải. 2. TRỌNG TÂM:- Tính chất hóa học của hợp chất vô cơ, kim loại. - Giải BT định lượng. 3.CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Bảng phụ đề bài tập SGK - VBT 3.2. Học sinh: Vở bài tập, tự ôn kiến thức ở nhà. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: 1. Có mấy loại hợp chất vô cơ ? Cho ví dụ. (5đ) 4 loại: - Oxit : CO2 , CaO (1,25đ) -Axit : HCl, H2SO4 (1,25đ) - Bazơ: NaOH, Cu(OH)2 (1,25đ) - Muối: Na2CO3, NaHCO3 (1,25đ) 2. Ghi lại dãy hoạt động hóa học của kim loại? (5đ) K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au (5đ) 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1:GTB GV: Các em đã học tính chất hóa học các hợp chất vô cơ và tính chất hóa học của kim loại Vậy mối quan hệ giữa chúng như thế nào ? Các em hãy nhớ lại để thiết lập mối quan hệ đó. Thông qua đó ôn lại kiến thức về: PTHH và một số dạng bài tập định tính, định lượng. 1. Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Phương pháp: Vấn đáp, nhóm nhỏ GV: Từ kim loại có chuyển đổi hóa học nào để thành lập các hợp chất vô cơ ? GV: Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi trên. HS: Thảo luận HS: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trên Từ kim loại chuyển đổi thành lập các hợp chất vô cơ: - Kim loại ® Muối - Kim loại ® bazơ ® Muối (1) ® Muối (2) HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu 2 HS lên viết 2 PTHH cho a, b (c, d về nhà làm) HS: Viết PTHH: Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 * Na ® NaOH ® NaCl ® NaNO3 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 NaOH + HCl ® NaCl + H2O NaCl + AgNO3 ® AgCl¯ + NaNO3 HS: Lớp nhận xét bổ sung (nếu có) GV: Từ hợp chất có chuyển đổi hóa học nào để tạo thành kim loại? GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân viết các PTHH 2/ 71 GV: Gọi 2 HS lên viết PTHH 2a, 2b. HS: Viết PTHH: 2AgNO3 + Cu ® 2Ag¯ + Cu(NO3)2 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3¯ + 3NaCl 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O HS: Nhận xét, sửa sai (nếu có) GV: Nhận xét, cho điểm HS GV: Lưu ý HS chú ý đến những điều kiện để phản ứng xảy ra. Hoạt động 2: Bài tập Phương pháp:Vấn đáp GV: Sử dụng bảng phụ ghi đề bài tập / 72 SGK GV: Yêu cầu HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài tập 2 / 72 GV: Yêu cầu HS nêu lên cách tìm hai dãy chuyển đổi hóa học. HS: Nêu cách tìm hai dãy trên dựa vào tính chất hóa học của các chất GV: Gọi hai HS lên thực hiện dãy chuyển đổi và viết PTHH HS: Thực hiện Al ® AlCl3 ® Al(OH)3 ® Al2O3 Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(OH)3 HS: Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 4/72 SGK và bài tập 5 / 72 Sgk GV: Hướng dẫn Gọi 2 HS lên giải bài 4, 5 /72 HS: Lên giải chọn đáp án: 4d, 5b. HS: Lớp nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có). Cho điểm HS GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 10 / 72 HS: đọc đề theo yêu cầu GV GV: hướng dẫn HS các bước tính : n = ? n = ? GV:Vậy muốn tìmnvà n áp dụng công thức nào? HS: Công thức: n = GV: Yêu cầu 1 HS lên viết PTHH HS: PTHH: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯ GV: Muốn tìm số mol CuSO4 dư tìm bằng cách nào? HS: Tìm số mol CuSO4 (pt) sau đó lấy n đề cho trừ cho n (pt) GV: Muốn tìm CM của CuSO4, FeSO4 vận dụng công thức nào? HS: Công thức tính: CM = GV: Sau khi hướng dẫn gợi ý như trên, gọi 1 HS lên hoàn chỉnh bài toán HS: Một HS lên giải HS: lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai (nếu có) I. Kiến thức cần nhớ: 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: a/ Kim loại ® Muối PTHH: Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 b/ Kim loại ® bazơ ® Muối (1) ® Muối (2) * Na ® NaOH ® NaCl ® NaNO3 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2 NaOH + HCl ® NaCl + H2O NaCl + AgNO3 ® AgCl¯ + NaNO3 2. Sự chuyển đổi các hợp chất vô cơ thành kim loại: a/ Muối ® kim loại AgNO3 ® Ag 2 AgNO3 + Cu ® 2Ag¯ + Cu(NO3)2 b/ Muối ® bazơ ® oxit bazơ ® kim loại Fe ® FeCl3 ® Fe(OH)3 ®Fe2O3 ® Fe 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH ® Fe(OH)3¯ + 3NaCl 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O II. Bài tập: 1. Bài tập 2/ 72 Sgk 1/ Al ® AlCl3 ® Al(OH)3 ® Al2O3 2Al + 3Cl2 ® 2AlCl3 AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3¯ + 3NaCl 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 2/ Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(OH)3 4Al + 3O2 2Al2O3 Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH ® Al(OH)3¯ + 3NaCl 2. Bài tập 4 / 72 SGK 4 d 3. Bài tập 5 / 72 SGK 5b 4. Bài tập 10 / 72 SGK n = = 0,035 mol n = 0,07 mol a. PTHH: Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu¯ 1mol 1mol 1mol 1mol 0,035mol 0,035mol 0,035mol 0,035mol b. Nồng độ mol: n(dư) = 0,07 – 0,035 = 0,035 mol Nồng độ mol của CuSO4 CM = = = 0,35 M Nồng độ mol của FeSO4 CM = = = 0,35 M 4.4. Củng cố và luyện tập: Đã củng cố từng phần. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với tiết học này: + Hoàn thành bài tập SGK/71,72 - Đối với tiết học sau: +Xem lại các bài tập SGK, kiến thức đã học ở HKI tiết sau ôn tập tiếp theo + Chú ý các bài tập: 6/76 ; 10/81 ; 11/81 SGK + Thực hiện dãy chuyển hóa. 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- H9-30.doc