Bài giảng Tiết 35: Bài 3: Dấu của nhị thức bậc nhất
Kiến thức: - Nắm được cách xét dấu của nhị thức bậc nhất và xét dấu một tích, thương những nhị thức bậc nhất
2)- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xét dấu của nhị thức bậc nhất và xét dấu một tích, thương những nhị thức bậc nhất
3)- Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong giải toán
II- Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ, máy tính
- HS: SGK, bảng nhóm, máy tính
Tiết 35: §3. DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT Ngày soạn: ___/___/_____ Ngày dạy: ___/___/_____ I/- Mục tiêu: 1)- Kiến thức: - Nắm được cách xét dấu của nhị thức bậc nhất và xét dấu một tích, thương những nhị thức bậc nhất 2)- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng xét dấu của nhị thức bậc nhất và xét dấu một tích, thương những nhị thức bậc nhất 3)- Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong giải toán II- Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ, máy tính - HS: SGK, bảng nhóm, máy tính III- Tiến trình lên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Giải bất phương trình -2x + 3 > 0 và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của nó Cho biết các khoảng mà nếu x lấy giá trị trong đó thì nhị thức f(x) = -2x + 3 có giá trị + Trái dấu với hệ số của x + Cùng dấu với hệ số của x HS Giải bất phương trình -2x + 3 > 0 Û x < 3/2 x 0 + f(x) trái dấu với hệ số -2 khi x < 3/2 + f(x) cùng dấu với hệ số -2 khi x > 3/2 Hoạt động 2: Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất I/- Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất: Giới thiệu dạng tổng quát của nhị thức bậc nhất HS nghe giảng 1) Nhị thức bậc nhất: * Dạng tổng quát của nhị thức bậc nhất đối với x là biểu thức dạng f(x) = ax+b, trong đó a, b là hai số đã cho, a ¹ 0 và a, b, c là các hệ số Dựa vào phần kiểm tra bài cũ giới thiệu định lí về dấu của nhị thức bậc nhất Giới thiệu bảng xét dấu nhị thức và hướng dẫn HS cách sử dụng bảng để xét dấu nhị thức Yêu cầu HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b trong cả 2 trường hợp a > 0 và a< 0 Minh họa trên đồ thị từng khoảng mà f(x) cùng dấu a và f(x) trái dấu a HS phát biểu định lí về dấu của nhị thức f(x) = ax + b như SGK HS nghe giảng HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = ax + b trong cả hai trường hợp a>0, a < 0 Quan sát GV minh họa trên đồ thị từng khoảng mà f(x) cùng dấu, trái dấu a 2) Dấu của nhị thức bậc nhất: * Định lí: Nhị thức f(x) = ax + b có giá trị + Cùng dấu với a khi x lấy các giá trị trong khoảng + Trái dấu với a khi x lấy các giá trị trong khoảng * Bảng xét dấu nhị thức: x -¥ +¥ F(x)=ax+b Trái dấu a 0 Cùng dấu a y=ax+b y x 0 - + + + * Đồ thị: + a > 0 y=ax+b y x 0 - + + + + a < 0 J2 Hướng dẫn HS xét dấu nhị thức a) f(x) = 3x + 2 + Tìm nghiệm f(x)? + Sử dụng bảng xét dấu để xét dấu f(x) = 3x + 2 Tương tự câu a). Yêu cầu HS hoạt động nhóm câu b) f(x) = -2x + 5 Mời đại diện nhóm lên treo bảng nhóm và trình bày bài làm của nhóm mình Mời các nhóm khác bổ sung ý kiến GV nhận xét, sửa chữa sai sót x = HS nghe giảng và ghi bài HS hoạt động nhóm 3 phút Đại diện nhóm lên treo bảng nhóm Các nhóm khác bổ sung ý kiến 3)- Aùp dụng Bài1: Xét dấu nhị thức: a) f(x) = 3x + 2 b) f(x) = -2x + 5 Giải: a) f(x) = 3x + 2 x -¥ +¥ F(x)=3x+2 - 0 + b) f(x) = -2x + 5 x -¥ +¥ F(x)=-2x+5 + 0 + Hoạt động 3: Xét dấu tích, thương các nhị thức bậc nhất II/- Xét dấu tích, thương các nhị thức bậc nhất: Hướng dẫn HS xét dấu biểu thức Lưu ý: ơê trong bảng kí hiệu hàm số f(x) không xác định tại x = HS xét dấu biểu thức theo hướng dẫn của GV Bài1: Xét dấu biểu thức Giải: x -¥ -2 +¥ 4x-1 - - 0 + + x+2 - 0 + + + -3x+5 + + + 0 - f(x) + 0 - 0 + - Kết luận: f(x) > 0 khi x Ỵ (-¥; -2) hoặc x Ỵ (;) f(x) < 0 khi x Ỵ (-2; ) hoặc x Ỵ (;+¥) f(x) = 0 khi x= -2 hoặc x = f(x) không xác định khi x = Hoạt động 4: Củng cố Bài 2: Xét dấu biểu thức f(x) = (2x-1)(-x+3) GV nhận xét, sửa chữa sai sót HS cả lớp cùng làm vào vở 1 HS lên bảng giải HS khác kiểm tra kết quả Bài 2: Xét dấu biểu thức f(x) = (2x-1)(-x+3) Giải: x -¥ 3 +¥ 2x-1 - 0 + + -x+3 + + 0 - f(x) - 0 + 0 - Kết luận: f(x) > 0 khi x Ỵ (; 3) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài và làm BT: 1 / 94 SGK Chuẩn bị phần lý thuyết tiếp theo f(x) < 0 khi x Ỵ (-¥;) hoặc x Ỵ (3;+¥) f(x) = 0 khi x= hoặc x = 3 Tiết 36: §3. DẤU CỦA NHỊ THỨC BẬC NHẤT (T2) Ngày soạn: ___/___/_____ Ngày dạy: ___/___/_____ I/- Mục tiêu: 1)- Kiến thức: - Vận dụng việc xét dấu nhị thức, xét dấu một tích, thương vào việc giải một số bất phương trình một ẩn đơn giản 2)- Kỹ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bảng xét dấu nhị thức để giải một số bất phương trình một ẩn 3)- Thái độ: - Rèn tính cẩn thận trong toán II- Chuẩn bị: - GV: SGK, bảng phụ, máy tính - HS: SGK, bảng nhóm, máy tính III- Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Xét dấu biểu thức sau f(x) = x3 - 4x? Biểu thức f(x) < 0 khi x nhận những giá trị nào? Hôm nay ta áp dụng cách xét dấu của nhị thức bậc nhất để giải bất phương trình HS xét dấu biểu thức f(x) F(x)<0 khi x Ỵ (-¥; -2) hoặc (0; 2) Hoạt động 2: Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn III/- Aùp dụng vào giải bất phương trình: Từ kiểm tra bài cũ hướng dẫn HS dùng bảng xét dấu giải bất phương trình Qua ví dụ, cho biết phương pháp tổng quát để giải bất phương trình bằng cách xét dấu một biểu thức? Nêu ví dụ 2. Tương tự ví dụ 1 trên yêu cầu HS giải ví dụ 2 Gọi 1 HS khác nhận xét GV sửa chữa, bổ sung Nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối? Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối: ê-2x + 1ê= ? HS nghe giảng Phương pháp tổng quát giải bất phương trình bằng cách xét dấu một biểu thức: B1: Đưa bất phương trình về dạng f(x) ³ 0 (hoặc f(x) £ 0) B2: Lập bảng xét dấu f(x) B3: Từ bảng xét dấu f(x) suy ra kết luận về nghiệm của bất phương trình 1 HS lên bảng giải HS cả lớp cùng giải vào vở HS nhận xét Định nghĩa giá trị tuyệt đối 1) Bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: a) Bất phương trình tích: Ví dụ 1: Giải bất phương trình: x3 - 4x < 0 (1) Giải: Đặt f(x) = x3 - 4x (1) Û x(x2 – 4) < 0 Û x(x-2)(x+2)<0 x -¥ -2 0 2 +¥ x - - 0 + + x+2 - 0 + + + x-2 - - - 0 + f(x) - 0 + 0 - 0 + F(x)<0 khi x Ỵ (-¥; -2) hoặc (0; 2) b) Bất phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: Ví dụ 2: Giải bất phương trình (2) Giải: (2) Û . Đặt g(x) = x -¥ 0 1 +¥ x - 0 + + 1 - x + + 0 - g(x) - 0 + - Vậy nghiệm của bất phương trình (2) là (0; 1) 2) Bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối: Vd: Giải bất phương trình ê-2x + 1ê + x – 3 < 5 Giải: Với hãy tìm nghiệm của bất phương trình đã cho? Với hãy tìm nghiệm của bất phương trình? Vậy bằng cách áp dụng các tính chất của giá trị tuyệt đối, ta dễ dàng giải các bất phương trình dạng êf(x)ê£ a và êf(x)ê³ a với a>0 đã cho *) *) Từ (I) và (II) Þ nghiệm của bất phương trình đã cho là -7 < x < 3 êf(x)ê£ a Û -a £ f(x) £ a êf(x)ê³ a Û f(x) £ -a hoặc f(x) ³ a Hoạt động 3: Củng cố Bài 2 / 94: Giải bất phương trình Yêu cầu HS hoạt động nhóm Mời đại diện nhóm lên treo bảng nhóm và trình bày bài làm của nhóm mình Các nhóm khác nhận xét GV nhận xét, cho điểm HS hoạt động nhóm 5 phút Nhóm 1: a); Nhóm 2: b) Nhóm 3: c); Nhóm 4: d) Đại diện nhóm lên treo bảng nhóm và trình bày cách giải Nhóm khác nhận xét Bài 2 / 94: a) b) x < -1; 0 < x < 1; 1 < x < 3 c) -12 < x <4; -3 < x < 0 d) -1 < x < 2/3; 1 < x < +¥ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài và làm BT: 3 / 94 SGK Chuẩn bị bài mới
File đính kèm:
- bai 3.doc