Bài giảng Tiết 35 – Bài 24: Ôn tập học kì I
. Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá kiến thức về t/c của các hợp chất vô cơ , kim loại để h/s thấy được mối quan hệ giữa đơn chất & hợp chất vô cơ
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng : biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ & ngược lại , đồng thời xác định được mối liên hệ giữa từng loại chất ; chọn đúng các chất để viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
Soạn: 22/12/06 Tiết 35 – Bài 24: ôn tập học kì I Giảng: 25/12 I. Mục tiêu : - Kiến thức: Củng cố , hệ thống hoá kiến thức về t/c của các hợp chất vô cơ , kim loại để h/s thấy được mối quan hệ giữa đơn chất & hợp chất vô cơ - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng : biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các chất vô cơ & ngược lại , đồng thời xác định được mối liên hệ giữa từng loại chất ; chọn đúng các chất để viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1. G/v: Hệ thống câu hỏi & bài tập , phiếu học tập 2. H/s: Ôn tập kiến thức đã học trong học kì I III. Hoạt động của g/v và h/s 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng vào giờ ôn tập ) 3. Bài mới: * Mở bài: Chúng ta sẽ đi ôn tập về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại Để vận dụng giải một số bài toán. Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 20 phút 23 phút Hoạt động 1 - G/v nêu mục tiêu của tiết học & nội dung kiến thức cần được luyện tập trong tiết này - G/v đưa ra nôi dung sau: + Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những loại hợp chất nào ? Viết sơ đồ chuyển hoá đó ? + Viết PTHH minh hoạ cho các dãy chuyển hoá mà em lập được - Y/c hoạt động theo nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (7 phút) - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung + Viết dãy chuyển hoá + Viết các phương trình minh hoạ a) kim loại muối b) Kim loại bazơ muối 1 muối 2 c) kim loại oxit bazơ bazơ muối 1 muối 2 d) kim loại oxit bazơ muối bazơ muối muối - G/v đưa ra nội dung sau: Viết các sơ đồ chuyển hoá các hợp chất vô cơ thành kim loại ( lấy ví dụ minh hoạ & viết PTHH ) - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (4 phút) - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác nhận xét & bổ xung a) Muối kim loại b) Muối bazơ oxit bazơ kim loại c) Bazơ muối kim loại d) oxit bazơ kim loại Hoạt động 2 - G/v đưa nội dung bài tập lên bảng: Cho các chất sau : CaCO3 , FeSO4 , H2SO4 , K2CO3 , Cu(OH)2 , MgO Trong các chất trên chất nào t/d với: a) dd HCl b) dd KOH c) dd BaCl2 Viết các phương trình p/ư sảy ra - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (4 phút) - Gọi 3 h/s lên bảng viết các phương trình - Đ/d học sinh nhận xét & bổ xung - G/v đưa đáp án đúng - G/v đưa nội dung bài tập : Hoà tan hoàn toàn 4,54g hỗn hợp gồm Zn , ZnO bằng 100ml dd HCl 1,5M. Sau p/ư thu được 448 cm3 khí (ở đktc) a) Viết các phương trình p/ư sảy ra b) Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dd khi p/ư kết thúc ( giả thiết rằng thể tích của dd sau p/ư thay đổi không đáng kể sovới thể tích của dd axit) - Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả (3 phút) - Gọi 3 h/s lên giải mỗi h/s giải một phần - Đ/d học sinh nhận xét & bổ xung - G/v đưa đáp án đúng I. Kiến thức cần nhớ 1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ a) Zn ZnSO4 - Cu CuCl2 - Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 - Cu + Cl2 CuCl2 b) Na NaOH Na2SO4 NaCl Phương trình: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl c) Ba à BaO à Ba(OH)2 à BaCO3 à BaCl2 Phương trình: 2Ba + O2 2BaO BaO + H2O Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2 d) Cu CuO CuSO4 Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 Phương trình: 2Cu + O2 2CuO CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + K2SO4 Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O CuCl2 + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2AgCl a) CuCl2 Cu CuCl2 + Fe Cu + FeCl2 b) Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe Phương trình: Fe2(SO4)3 + 6KOH à 2Fe(OH)3 + 3K2SO4 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 c) Cu(OH)2 CuSO4 Cu Phương trình: Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + 2H2O 3CuSO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3Cu d) CuO Cu Phương ttrình: CuO + H2 Cu + H2O II. Bài tập. 1/ Bài tập 1: a) Các chất t/d với dd HCl : CaCO3 , K2CO3 , Cu(OH)2 , MgO - Phương trình: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O b) Các chất t/d được với dd KOH : FeSO4 , H2SO4 - Phương trình : FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4 H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O c) Các chất t/d được với dd BaCl2 : FeSO4 , H2SO4 , K2CO3 - Phương trình: FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4 H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 K2CO3 + BaCl2 2KCl + BaCO3 2/ Bài tập 2: a) Phương trình p/ư: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 1mol 0,04mol 0,02mol ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O 1mol 2mol 1mol b) Số mol HCl ban đầu là: nHCl = CM . V = 1,5 . 0,1 = 0,15mol 448 cm3 = 0,448 lít - Số mol của hiđro thu được là: - Theo phương trình 1 ta có: - Khối lượng của Zn yham gia p/ư là: m = n . M = 0,02 . 65 = 1,3g - Khối lượng của ZnO là: 4,54 – 1,3 = 3,24g c) Dung dịch sau p/ư có ZnCl2 & có thể HCl dư - Theo phương trình 1: Ta lại có - Theo phương trình 2: (2) = nZnO = 0,04 mol nHCl (2) = 2 . nZnO = 2 . 0,04 = 0,08 mol - Tổng số mol HCl đã p/ư 0,04 + 0,08 = 0,12 mol Như vậy dd sau p/ư có HCl dư CM HCl dư = 4.Dặn dò(2 phút) : - Ôn tập chương 1 , 2 để giờ sau kiểm tra học kì I - Bài tập về nhà : từ bài 1 – bài 10 tr.72 sgk 5. rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- tiet 35.doc