Bài giảng Tiết 33: Clo (tiết 4)
1.1. Kiến thức
Biết được:
- Tính chất vật lí của clo.
- Clo có một số tính chất hoá học của phi kim nói chung ( tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
1.2. Kĩ năng
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các PTHH.
- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm, clo ẩm có tính tảy màu.
- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.
Ngày soạn :.. Ngày giảng: Tiết 33 CLO (T1) 1. Mục tiờu 1.1. Kiến thức Biết được: - Tính chất vật lí của clo. - Clo có một số tính chất hoá học của phi kim nói chung ( tác dụng với kim loại, với hiđro), clo còn tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh. 1.2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các PTHH. - Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm, clo ẩm có tính tảy màu. - Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học. - Vận dụng các kiến thức vào thực tế sản xuất. 2. Chuẩn bị - GV: + Giáo án + Tranh vẽ H3.2, 3.3/77,78 - HS: + Ôn tập lại các kiến thức về tính chất hoá học của kim loại và phi kim nói chung. + Nghiên cứu trước nội dung bài . 3. Phương phỏp - Nêu vấn đề; Quan sát; Hoạt động nhóm. 4. Tiến trỡnh dạy học 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3.Bài mới *Vào bài: Chúng ta đã biết các tính chất vật lí cũng như tính chất hoá học của phi kim. Clo cũng là 1 phi kim, vậy clo có mang những tính chất vật lí và hoá học của 1 phi kim không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi nghiên cứu nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng *Hoạt động1: tính chất vật lí - GV: Yêu cầu HS dựa vào các thí nghiệm có liên quan đến clo đã học: ? Em có nhận xét gì về trạng thái, màu sắc của clo. - HS: Thể khí, màu vàng lục. ? Tính tỉ khối của clo so với không khí. Clo nặng hay nhẹ hơn không khí. - HS: d ? Nhận xét về khả năng hoà tan của Clo trong nước. - HS: Tan được trong nước. - GV: Lưu ý HS khi sử dụng khí clo. *Hoạt động 2: tính chất hóa học ? Nhắc lại tính chất hoá học của phi kim. - HS: Nhắc lại tính chất hoá học của phi kim. - GV: + Treo tranh vẽ H2.15, 3.2 + yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H2.15, 3.2 ? Tranh vẽ mô tả thí nghiệm nào, thể hiện tính chất nào của clo. - HS: Tác dụng với kim loại. ? Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng xảy ra. - HS: Quan sát tranh và mô tả cách tiến hành và hiện tượng xảy ra. ? Viết PTHH minh hoạ cho phản ứng. - HS: Lên bảng viết PTHH ? Qua đó rút ra nhận xét gì về phản ứng của clo với kim loại. - HS: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua. - GV: Yêu cầu HS nhớ lại tính chất hoá học chung của phi kim và quan sát lại hình 3.1/75 ? Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh hoạ. - HS: Quan sát, mô tả lại thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. Viết PTHH minh hoạ ? Từ các nhận xét trên, hãy cho biết clo có tính chất hoá học của phi kim không. - HS: Clo có những tính chất hoá học của 1 phi kim. - GV: Thông báo: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. * Đặt vấn đề: Ngoài những tính chất hoá học của 1 phi kim, clo còn có những tính chất hoá học nào khác? - GV: Treo tranh vẽ H3.3/78. ? Tranh vẽ mô tả thí nghiệm nào. - HS: Phản ứng của Clo với nước. ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm - HS: Quan sát và mô tả cách tiến hành thí nghiệm. ? Nhận xét hiện tượng xảy. - HS: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ, sau đó mất màu. - GV: Viết PTHH lên bảng, yêu cầu HS quan sát ? Trong nước Clo có chứa những chất nào. - HS: Chứa các chất: Cl2, HCl, HClO ? Giải thích tại sao có hiên tượg màu của giấy quỳ chuyển sang đỏ rồi lại mất màu ngay. - HS: Căn cứ vào PTHH và thông tin SGK/78 để giải thích. ? Theo em, sự hoà tan Clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học. - HS: Vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học vì có sự tạo thành chât mới là HCl, HClO. Đồng thời vẫn còn chất ban đầu là Clo( Clo đóng vai trò là chất tan) I. Tính chất vật lí - Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc và rất độc. - Nặng hơn không khí 2,5 lần, tan được trong nước. II. Tính chất hoá học 1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim không? a. Tác dụng với kim loại: 2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r) Cu(r) + Cl2(k) CuCl2(r) => Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua. b. Tác dụng với hiđro: H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) => Clo có những tính chất hoá học của phi kim * Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi. 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a. Tác dụng với nước - Thí nghiệm: SGK/78 - Hiện tượng: Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay. - Nhận xét: PTHH Cl2(k) + H2O(l) HCl(dd) + HClO(dd) + Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO , có màu vàng lục, mùi hắc 4.4. Củng cố - Hệ thống lại kiến thức toàn bài - Làm bài tập 3/78 4.5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 1,2,6/81 - Đọc trước nội dung các phần còn lại của bài : “ Clo” 5. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn :.. Ngày giảng: Tiết 34 CLO (T2) 1. Mục tiờu 1.1. Kiến thức Biết được: - ứng dụng của khí clo - Phương pháp điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 1.2. Kĩ năng - Tính thể tích clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, tính cẩn thận, chính xác. -Rèn kỹ năng tư duy lô gíc , biết quan sát sơ đồ nội dung sgk rút ra kiến thức về điều chế ứng dụng clo, hoạt động nhóm . 2. Chuẩn bị - GV:+ Tranh vẽ H3.4 SGK, bình điện phân dung dịch NaCl - HS:Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới. 3. Phương phỏp - trực quan, vấn đáp tìm tòi. - Thảo luận nhóm 4. Tiến trỡnh dạy học 4.1. ổn định lớp 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3.Bài mới *Vào bài: giờ trước chúng ta đã nghiên cứu tính chất vật lí và tính chất hóa học của clo. Vậy clo có ứng dụng và điều chế như thế nào? chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay. Hoạt động của GV - HS Ghi bảng *Hoạt động 1: tính chất hóa học của clo - GV: yêu cầu hs nghiên cứu thông tin trong sgk, quan sát thí nghiệm. -HS: quan sát thí nghiệm ?Clo có phản ứng với dd NaOH không. -GV: Làm thí nghiệm: Dẫn khí clo vào ống nghiệm đựng dd NaOH. Nhỏ 1 - 2 giọt dd vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím . ?Clo có phản ứng với dd NaOH không. -HS: trả lời. ? Nêu hiện tượng xảy ra. -HS: dd tạo thành không màu. Giấy quỳ tím chuyển mất màu. -GV: Yêu cầu HS từ phản ứng clo tác dụng với nước dự đoán chất tạo thành sau phản ứng? Rút ra nhận xét chung? -HS: + Muối và nước. + Nhận xét: Clo tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. -GV: Dung dịch tạo ra gồm hỗn hợp hai muối là natri clorua NaCl và natri hipoclorit NaClO được gọi là nước giaven. dd này có tính tẩy màu vì tương tự như HclO, NaClO là chất oxi hoá mạnh. ?Viết PT phản ứng. -HS: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O *Hoạt động 2: ứng dụng của clo -GV: Yêu cầu HS quan sát H3.4 SGK nêu những ứng dụng của clo? -HS: Trả lời ? Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử trùng nước sinh hoạt.. -HS: Vì nước clo là hỗn hợp các chất: cl2, HCl, HclO. Trong đó HClO là chất oxi hoá mạnh. *Hoạt động 3: điều chế khí clo -GV: giới thiệu Clo có nhiều ứng dụng quan trọng, trong tự nhiên clo không tồn tại ở trạng thái đơn chất. ?Vậy phải điều chế clo như thế nào. ?Nguyên liệu điều chế khí clo. -HS: ngiên cứu sgk, trả lời: MnO2 (KMnO4, KClO3, Dung dịch HCl đặc -GV: Làm thí nghiệm điều chế clo: Lắp đặt dụng cụ như H3.5 (SGK.Trang 79): Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh. -HS: quan sát ?Nhận xét hiện tượng xảy ra. -HS: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. ? Viết PTPƯ. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O ? nhận xét về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc? -HS: + Thu bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa bình vì clo nặng hơn không khí) + Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo. + Bình đựng NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc). ?Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước được không. -HS: Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan một phần trong nước, đông thời có phản ứng với nước. -GV:Giới thiệu cách điều chế clo trong công nghiệp . -GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bình điện phân để mô tả quá trình điều chế clo trong công nghiệp. ?Dự đoán sản phẩm và viết PTHH. -HS: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp.Khí clo thu được ở cực dương, khí hiđro thu được ở cực âm, dung dịch là NaOH. ?Viết PTPƯ. -GV: giới thiệu về vai trò của màng ngăn xốp. 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? a. Tác dụng với nước b/ Tác dụng với dung dịch NaOH -TN: SGK -Hiện tượng: dd tạo thành không màu. Giấy quỳ tím chuyển mất màu. -Nhận xét: Clo tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. -PT: Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O III. ứng dụng của clo - Dùng để khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy. - Điều chế nước giaven, clorua vôi. - Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su ... IV. Điều chế 1.Điều chế clo trong phòng thí nghiệm - Nguyên liệu: + MnO2 (KMnO4, KClO3 + Dung dịch HCl đặc - PTPƯ: MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2. Điều chế clo trong công nghiệp - Phương pháp: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. - PTPƯ: điện phân 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn KL- SGK 4.4. Củng cố GV HS Bài 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: HCl 1 2 Cl2 5 3 4 NaCl 1. H2 + Cl2 2HCl 2. MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O 3. 2Na + Cl2 2NaCl điện phân 4. 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn 5. HCl + NaOH NaCl + H2O 4.5. Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập cuối sgk - Đọc trước nội dung bài: “Cacbon”. 5. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- T33-34.doc