Bài giảng Tiết 33: Clo (tiết 3)

Mục tiêu:

1.1- Kiến thức:

- HS biết được các tính chất vật lí , tính chất hoá học của clo như:

+ Có phản ứng với hiđro, với kim loại

+ Tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit, có tính tẩy màu.

1.2- Kĩ năng:

- Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33: Clo (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: . / . / .
Ngày giảng: . / . / .	 
Tiết 33
Clo ( T1 )
 Kí hiệu hoá học: Cl
 Nguyên tử khối: 35,5
 Công thức phân tử: Cl2
1- Mục tiêu:
1.1- Kiến thức:
- HS biết được các tính chất vật lí , tính chất hoá học của clo như:
+ Có phản ứng với hiđro, với kim loại
+ Tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit, có tính tẩy màu. 
1.2- Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học. 
- Biết mô tả các thao tác thí nghiệm thí nghiệm của clo, nêu hiện tượng giải thích và rút ra kết luận.
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học 
1.3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ học.
- Vận dụng các kiến thức vào thực tế sản xuất.
2- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	- GV:	+ Giáo án
	+ Tranh vẽ H3.2, 3.3/77,78
	- HS:	+ Ôn tập lại các kiến thức về tính chất hoá học của kim loại và phi kim nói chung.
	+ Nghiên cứu trước nội dung bài .
3- Phương pháp:
	 Nêu vấn đề; Vấn đáp – Giảng giải; Quan sát ; Hoạt động nhóm.
4- Tiến trình giờ dạy:
4.1- ổn định lớp:
4.2- Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong nội dung bài
4.3- Giảng bài mới:
Vào bài: Chúng ta đã biết các tính chất vật lí cũng như tính chất hoá học của phi kim. Clo cũng là 1 phi kim, vậy clo có mang những tính chất vật lí và hoá học của 1 phi kim không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Ghi bảng
- GV: Yêu cầu HS dựa vào các thí nghiệm có liên quan đến clo đã học:
? Em có nhận xét gì về trạng thái, màu sắc của clo.
- HS: Thể khí, màu vàng lục.
? Tính tỉ khối của clo so với không khí. Clo nặng hay nhẹ hơn không khí.
- HS: d 
? Nhận xét về khả năng hoà tan của Clo trong nước.
- HS: Tan được trong nước.
- GV: Lưu ý HS khi sử dụng khí clo.
? Nhắc lại tính chất hoá học của phi kim.
- HS: Nhắc lại tính chất hoá học của phi kim. 
- GV: + Treo tranh vẽ H2.15, 3.2
+ yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H2.15, 3.2
? Tranh vẽ mô tả thí nghiệm nào, thể hiện tính chất nào của clo.
- HS: Tác dụng với kim loại.
? Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng xảy ra.
- HS: Quan sát tranh và mô tả cách tiến hành và hiện tượng xảy ra.
? Viết PTHH minh hoạ cho phản ứng.
- HS: Lên bảng viết PTHH
? Qua đó rút ra nhận xét gì về phản ứng của clo với kim loại.
- HS: Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.
- GV: Yêu cầu HS nhớ lại tính chất hoá học chung của phi kim và quan sát lại hình 3.1/75
? Mô tả cách tiến hành thí nghiệm, hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh hoạ.
- HS: Quan sát, mô tả lại thí nghiệm và hiện tượng xảy ra. Viết PTHH minh hoạ
? Từ các nhận xét trên, hãy cho biết clo có tính chất hoá học của phi kim không.
- HS: Clo có những tính chất hoá học của 1 phi kim.
- GV: Thông báo: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
* Đặt vấn đề: Ngoài những tính chất hoá học của 1 phi kim, clo còn có những tính chất hoá học nào khác?
- GV: Treo tranh vẽ H3.3/78.
? Tranh vẽ mô tả thí nghiệm nào.
- HS: Phản ứng của Clo với nước.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm
- HS: Quan sát và mô tả cách tiến hành thí nghiệm.
? Nhận xét hiện tượng xảy.
- HS: Quỳ tím chuyển thành màu đỏ, sau đó mất màu.
- GV: Viết PTHH lên bảng, yêu cầu HS quan sát
? Trong nước Clo có chứa những chất nào.
- HS: Chứa các chất: Cl2, HCl, HClO
? Giải thích tại sao có hiên tượg màu của giấy quỳ chuyển sang đỏ rồi lại mất màu ngay.
- HS: Căn cứ vào PTHH và thông tin SGK/78 để giải thích.
? Theo em, sự hoà tan Clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hoá học.
- HS: Vừa là hiện tượng vật lí, vừa là hiện tượng hoá học vì có sự tạo thành chât mới là HCl, HClO. Đồng thời vẫn còn chất ban đầu là Clo( Clo đóng vai trò là chất tan) 
I- Tính chất vật lí:
- Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc và rất độc.
- Nặng hơn không khí 2,5 lần, tan được trong nước.
II- Tính chất hoá học:
1- Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
a- Tác dụng với kim loại:
2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r)
	 Cu(r) + Cl2(k) CuCl2(r)
=> Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua.
b- Tác dụng với hiđro: 
H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k)
=> Clo có những tính chất hoá học của phi kim
* Chú ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
2- Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a- Tác dụng với nước:
- Thí nghiệm: SGK/78
- Hiện tượng: Dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
- Nhận xét:
PTHH
 Cl2(k) + H2O(l) HCl(dd) + HClO(dd)
+ Nước clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO , có màu vàng lục, mùi hắc
4.4- Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
- Làm bài tập 3/78
4.5- Hớng dẫn về nhà và chuẩn bị cho giờ sau:
- Học bài và làm bài tập 1,2,6/81
- Làm bài tập trong VBT
- Đọc trước nội dung các phần còn lại của bài : “ Clo”
5- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : .
Ngày giảng :  Tiết 34
Clo (T2)
1. Mục tiêu bài học 
1.1. Kiến thức : 
-Hs nắm được 1 số ứng dụng của clo
-Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, dụng cụ hoá chất, thao tác thí nghiệm, cách thu khí, đ/c clo trong công nghiệp.
1.2. Kỹ năng : 
-Rèn kỹ năng tư duy lô gíc , biết quan sát sơ đồ nội dung sgk rút ra kiến thức về điều chế ứng dụng clo, hoạt động nhóm .
1.3. Thái độ :
 -ý thức học tập, lòng yêu thích bộ môn.
2. Chuẩn bị :
 2.1. Chuẩn bị của GV : 
 + Dụng cụ : Bình điện phân dd NaCl, giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thuỷ tinh có nút cao su .
 + Hoá chất : dd NaOH đặc, MnO2 HCl, H2SO4.
 2.2. Chuẩn bị của HS :
 + Ôn tập lại kiến thức về tính chất chung của phi kim .
 + Học bài cũ và chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9(t33 - 36)nam 09 - 10.doc