Bài giảng Tiết 33 - Bài 26: Clo (tiếp theo)

1. Kiến thức:

- HS biết được một số ứng dụng của clo, viết các PTPƯ minh hoạ

- Biết được phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh, sơ đồ

- Tiếp tục củng cố dạng bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất.

3. Thái độ:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 - Bài 26: Clo (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33.Bài 26
Clo (tiếp)
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
HS biết được một số ứng dụng của clo, viết các PTPƯ minh hoạ
Biết được phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng khai thác kiến thức qua tranh, sơ đồ 
Tiếp tục củng cố dạng bài tập tìm công thức hóa học của hợp chất.
Thái độ:
 - yêu môn học
II/ Chuẩn bị
GV: tranh ứng dụng của clo, sơ đồ điều chế clo
HS: đọc trước bài ở nhà
III/ Phương pháp
 - Trực quan, giảng giải
IV/ Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp( 1phút)
 - Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ (10 phút)
* Nêu các t/c hoá học của clo. Viết các PTHH minh hoạ?
 HS trả lời lí thuyết
 *. Gọi HS chữ bài tập 11 SGK tr81
 2M + 3Cl2 to 2MCl3
 Gọi số mol của kim loại M là x mol
 Theo phương trình: nMCl3 = nM = x
 Ta có: M . x = 10,8 gam (1)
 (M + 35,5 . 3) x = 53,5 (2)
 Giải (1) và (2) ta có
 M = 27, vậy kim loai M là nhôm
Bài mới ( 20 phút)
Giới thiệu bài
Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ứng dụng (5 phút)
- GV yêu cầu nhìn hình vẽ 3.4 nêu những ứng dụng của clo
- GV hỏi: Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi? Khử trùng nước sinh hoạt..?
III. ứng dụng của clo
Dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
Điều chế nước gia-ven, clo rua vôi.
Điều chế nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su.
*Hoạt động 2: Phương pháp điều chế clo (15 phút)
- GV giới thiệu nguyên liệu đ/c clo trong PTN
- GV giới thiệu thí nghiệm điều chế clo
- HS n/x về cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đặc; Vai trò của bình đựng NaOH đặc. Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước ko? Vì sao?
(Ko nên thu khí clo bằng cách đẩy nước vì clo tan 1 phần trong nước, đồng thời có p/ư với nước;
Bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí clo.
Bình đựng d/d NaOH đặc để khử khí clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì clo độc)
- GV giới thiệu p/p điều chế
- GV sử dụng bình điện phân dd NaCl để làm thí nghiệm (GV nhỏ vài giọt phenoltalein vào dd) – Gọi HS n/x hiện tượng
( ở điện cực có nhiều bọt khí thoát ra
 dd từ ko màu chuyển sang màu hồng)
- GV hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm (Dựa vào mùi của khí thoát ra, màu hồng của dd tạo thành ) và gọi HS viết PTPƯ
- GV nói về vai trò của màng ngăn xốp, sau đó liên hệ thực tế s/x ở Việt Nam (Nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy bãi bằng)
IV. Điều chế khí clo	
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm 
Nguyên liệu:
MnO2 (hoặc KMnO4, KClO3)
Dung dịch HCl đặc
Cách điều chế
MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + H2O
Đen Vàng lục
- Thu khí: Thu bằng cách đẩy kk (Đặt ngửa bình thu, vì khí clo nặng hơn kk)
2. Điều chế clo trong công nghiệp 
- Điện phân dd muối ăn bão hoà (có màng ngăn xốp)
2NaCl + 2H2O Điện phân – có màng ngăn 
 2NaOH + Cl2 + H2
Củng cố ( 13 phút)	
Bài tập 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau: 
 HCl
 Cl2
 NaCl
HS làm bài vào vở (1 em lên bảng làm) – các HS khác n/x bổ sung
 1) H2 + Cl2 to 2HCl
	2) MnO2 + 4HCl to MnCl2 + Cl2 + H2O
 3) Cl2 + 2Na to 2NaCl
 4) 2NaCl + 2H2O Điện phân – có màng ngăn 2NaOH + Cl2 + H2
	 5) HCl + NaOH à NaCl + H2O
Bài tập 2: 
 Cho m gam một kim loại R (có hoá trị II) t/d với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối.
 Mặt khác, để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M
Viết các PTHH
Xác định kim loại R?
 HV làm bài vào vở – GV chấm vở 1 số HS
 Bài giải: 
 R + Cl2 to RCl2 (1)
 R + 2HCl à RCl2 + H2 (2)
 nHCl = 0,2 . 1 = 0,2 mol
 Theo phương trình 2:
 nR = nHCl : 2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol
 Vì khối lượng R ở 2 p/ư bằng nhau nên nR (1) = nR (2) 
 Theo phương trình 1:
 nR = nRCl2 = 0,1 mol
 à ta có : mRCl2 = n . M = 0,1 . (MR + 71)
 à MR = (13,6 –7,1) : 0,1 = 65
 Vậy R là Zn
 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Học bài, làm bài tập 7,8,9/81
 - Chuẩn bài Cacbon
V/ Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................
...

File đính kèm:

  • doctiet 34. clo9 (tiep).doc