Bài giảng Tiết 32: Clo (tiết 3)
1.1. kiến thức :
- học sinh biết được một số ứng dụng của clo
- hiểu được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
1.2. kĩ năng:
- biết quan sát sơ đồ.
- tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở đktc.
1.3. thái độ:
- giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
Tuần 16 Ngày dạy: ..................... Tiết ppct: 32 CLO (Tiếp theo) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : - Học sinh biết được một số ứng dụng của clo - Hiểu được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 1.2. Kĩ năng: - Biết quan sát sơ đồ. - Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học ở đktc. 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. 2.TRỌNG TÂM: - Phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 3.CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Hình 3.5, 3.6/79 , 80 SGK 3.2. Học sinh: Vở , SGK, Xem trước nội dung bài học. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS 4.2. Kiểm tra miệng: Câu 1: Kiểm tra bài học cũ: 1. Trắc nghiệm: (4đ) Các phương trình hóa học sau, phương trình nào dùng để chế tạo nước Javen: A. H2 + Cl2 ® 2HCl B. Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O C. H2O + Cl2 ® HCl + HClO Đáp án: B (4đ) 2. Tự luận: (6đ) Bài tập 3 / 81 SGK 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (Fe: III) (2đ) S + Fe FeS (Fe: II) (2đ) 3Fe+ 2O2 Fe3O4 (Fe: II, III) (2đ) Câu 2: Câu hỏi liên quan bài mới: Viết phương trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn)? (8đ) Đáp án : 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH ( học ở bài SX NaOH) 4.3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Hoạt động 1: GTB GV: Để biết được clo có những ứng dụng nào? Điều chế trong phòng thí nghiệm, điều chế trong công nghiệp như thế nào? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của bài Clo. 2. Hoạt động 2: Ứng dụng của Clo Phương pháp: Trực quan, thuyết trình. GV: yêu cầu HS quan sát tranh từ đó nêu lên ứng dụng của Clo. HS quan sát nêu lên ứng dụng: Khử trùng, tẩy trắng vải, điều chế nước Javen, điều chế nhựa PVC HS: Lớp nhận xét, bổ sung (nếu có) 2. Hoạt động 2: Điều chế khí Clo. Phương pháp: Vấn đáp GV Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. GV: Thuyết trình thí nghiệm như hình 3.5/ SGK HS: Quan sát, nêu hiện tượng: Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. GV:Hướng dẫn HS viết PTHH HS khá viết PTHH. 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O GV: Gọi HS nhận xét về cách thu khí Clo HS: Thu khí Clo bằng cách đẩy không khí vì khí Clo nặng hơn không khí. GV: Có thể thu khí Clo bằng cách đẩy nước không? Vì sao? HS: Không thu khí Clo bằng cách đẩy nước vì Clo tan một phần trong nước, đồng thới có phản ứng với nước GV: Giải thích vai trò của bình đựng H2SO4 đặc. Vì bình đựng H2SO4 đặc để làm khô khí Clo. GV: Sử dụng tranh vẽ 3.6/ SGK. Sơ đồ bình điện phân dung dịch NaCl để điều chế khí Clo. GV: Diễn giảng. GV: Khí Clo được điều chế bằng phương pháp gì? HS: Điều chế khí Clo bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl GV: Khí Cl2 và khí H2 thu được ở cực nào? HS: Khí Cl2 thu ở cực dương Khí H2 thu được ở cực âm GV: Hướng dẫn HS nêu hiện tượng thí nghiệm. HS: Hiện tượng: Ở hai cực có nhiều bọt khí sinh ra, dung dịch từ không màu chuyển sang màu hồng.. GV: Hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm dựa vào mùi của khí thoát ra và màu hồng của dd tạo thành HS: Dự đoán sản phẩm là: NaOH, H2, Cl2 GV: Yêu cầu HS nhóm thảo luận và viết PTHH.. HS: Đại diện nhóm viết PTHH: 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) GV: Nhận xét, sửa sai GV: Giới thiệu: thực tế sản xuất Cl2 ở Việt Nam: Nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng và nhiều nhà máy khác III. Ứng dụng của Clo: Clo có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. (H 3.4) IV. Điều chế khí Clo 1. Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm: - Thí nghiệm SGK / 80 - PTHH: 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O Đen Không màu Vàng lục - Thu khí clo bằng cách đẩy không khí ( đặt ngửa bình). - Không nên thu khí clo bằng cách đẩy nước. 2. Điều chế khí Clo trong công nghiệp: Khí Clo được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp PTHH: 2NaCl+2H2OCl2+H2+ 2NaOH 4.4. Củng cố và luyện tập: Viết PTHH điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. a. Phòng thí nghiệm : 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + H2O b. Trong công nghiệp: 2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH 1. H2 + Cl2 ® 2HCl 2. 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O 3. 2Na+ Cl2 2NaCl 4. 2NaCl +2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH 5. HCl + NaOH ® NaCl + H2O Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: HCl Cl2 NaCl 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. - Đối với tiết học này: - Học bài, Làm bài tập: 7, 8, 9, 10, 11/ 81 SGK. * Hướng dẫn bài tập 11/ 81 SGK a/Gọi x là khối lượng mol của kim loại M 2M + 3Cl2 ® 2MCl3 2x(g) 2(x + 35,5.3)(g) 10,8 g 53,4 g 53,4 . 2x = 10,8 . 2 (x + 35,5.3) x = 27 (Tự giải phương trình) Kim loại có nguyên tử khối bằng 27. Vậy là kim loại gì? (Bảng 1/42, 43 SGK - Lớp 8) Về nhà:bổ sung b/ Tìm thể tích khí clo ở đktc tham gia phản ứng với 10,8 gam kim loại M - Đối với tiết học sau: + Xem bài “Cacbon” + Cacbon có những dạng thù hình nào? + Tìm hiểu tính khử của Cacbon? (H3.9/ 83) 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung: Phương pháp: Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
File đính kèm:
- H9-34.doc