Bài giảng Tiết: 32, 33 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiếp)

1) Kiến thức: Biết được:

- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo phương trình hoá học.

2) Kĩ năng:

- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.

- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 32, 33 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 10/12/2011 
Ngµy gi¶ng: Tiết 32: 13/12/2011
 Tiết 33: 16/12/2011
 Tiết: 32 + 33 
 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học.
Trọng tâm: 
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước 
- Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
CHUẨN BỊ: 
- GV: Những bài tập để rèn luyện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
- HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà 
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ:
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
Bài mới:
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? 
+Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
gPhải dựa vào PTHH
gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính 
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước.
-Bài toán trên người ta cho khối -lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ?-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol mCaO = 0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
-
-PTHH: CaCO3 CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g= 0,75 mol
- 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 4 bước giải.
Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ?
gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
Cho	-Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
-m Fe = 2,8g
Tìm	-m HCl = ?
Ta có: 
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
1mol 2mol
0,05mol g nHCl =?
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2: Tóm tắt:
Cho	-mAl = 5,4g Tìm	-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
4Al + 3O2 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm .
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1: Cho C + O2 CO2 
-
Tìm	
-Ta có: 
-PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
Các bước tiến hành
-Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
-Viết phương trình hóa học.
-Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
-áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 4:Luyện tập.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt Cho -mS = 1,6g ; 
Tìm a.PTHH b.- -
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.TheoPTHH 
g
Ta có: 
*Cách 2: theo PTHH 
g 
4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cố
- Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl	 ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 v thể tích khí H2(ĐKTC) l bao nhiêu?.
- Có phương trình hóa học sau:
 CaCO3 	CaO + CO2.
 a.Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 gam CaO.
 b.Muốn điều chế 7gam CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 
b, Dặn dò
 -Học bài, Làm bài tập 1,2,3, SGK/ 
 Không yêu cầu HS làm bài tập 4/75;5/76
-------------------------------------o0o-----------------------------------

File đính kèm:

  • docHOA 8.17.doc
Giáo án liên quan