Bài giảng Tiết 30 - Bài 25: Chương 3: Phi kim sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh biết được một số t/c vật lý của phi kim ; biết những t/c hoá học của phi kim ; biết dược các phi kim có mức độ h/đ hoá học khác nhau
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các t/c vật lý & tính chất hoá học của phi kim ; viết được các phương trình thể hiện t/c hoá học của phi kim
- Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học
Soạn : 8/12/06 Tiết 30 - Bài 25: chương 3: phi kim sơ lược về bảng tuần Giảng: 14/ 12 hoàn các nguyên tố hoá học tính chất của phi kim I.Mục tiêu : - Kiến thức: Học sinh biết được một số t/c vật lý của phi kim ; biết những t/c hoá học của phi kim ; biết dược các phi kim có mức độ h/đ hoá học khác nhau - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các t/c vật lý & tính chất hoá học của phi kim ; viết được các phương trình thể hiện t/c hoá học của phi kim - Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học II. Chuẩn bị của g/v và h/s 1. G/v : - Dụng cụ : ống nghiệm thủy tinh có nút nhám đựng khí clo , dụng cụ đ/c hiđro (ống nghiệm có nút , có ống dẫn khí , giá sắt , ống vuốt nhọn ) - hoá chất : hoá chất đ/c H2 , clo ( đã được thu vào lọ có nút ) , quỳ tím 2. H/s : - Đọc trước bài 25 tr.74 sgk III.Hoạt động dạy & học 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ ( lồng vào giờ học bài mới ) 3. Bài mới : * Mở bài : Để hiểu được t/c chung của phi kim chúng ta vào bài mới hôm nay Tg H/đ của g/v và h/s Nội dung ghi bài 10 phút 25 phút Hoạt động 1 - Hướng dẫn h/s đọc thông tin sgk tr.74 phần I nắn được t/c vật lý của phi kim - Đ/d học sinh trả lời - h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức Hoạt động 2 - Từ lớp 8 đến nay các em đã được làm quen với nhiều p/ư hoá học trong đó có sự tham gia p/ư của phi kim - Hướng dẫn h/s thảo luận nhóm bàn theo nội dung sau: Viết tất cả phương trình p/ư mà em đã biết trong đó có chất tham gia p/ư là phi kim (3 phút) - Y/c đại diện các nhóm lên bảng viết các phương trình – nhóm khác nhận xét & bổ xung - G/v nhận xét & phân loại các phương trình p/ư theo t/c hoá học của phi kim - T/c clo t/d với hiđro : Riêng khí clo là khí độc g/v điều chế từ hôm trước vào lọ thủy tinh có nút nhám có màu vàng lục Khí hiđro đ/c tại giờ học & đốt khí hiđro ngoài không khí sau đó đưa vào bình có chứa khí clo dưới đáy bình có chứa ít nước ? nhận xét hiện tượng sảy ra ? + màu vàng lục của khí clo biến mất - G/v thả một mẩu giấy quỳ tím vào bình ? nhận xét màu của giấy qùy ? Giải thích ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung + giấy qùy tím hoá đỏ vì dd tạo thành có tính axit - G/v nhận xét & chốt kiến thức . - Y/c học sinh viết phương trình p/ư có ghi trạng thái , màu sắc các chất - Đ/d học sinh lên viết phương trình p/ư - h/s khác bổ xung - G/v nhận xét & đưa đáp án đúng - Như vậy ngoài phi kim khác như C, S, Br2 ... tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí C + 2H2 CH4 ? Qua t/c này em hãy rút ra kết luận t/c của hiđro t/d với phi kim ? - H/s trả lời h/s khác bổ xung - G/v chốt kiến thức ? Hãy mô tả lại hiện tượng của p/ư đốt lưu huỳnh trong oxi & ghi trạng thái , màu sắc của các chất trong p/ư ? - Y/c hoạt động theo nhón bàn – nhóm thảoluận thống nhất ý kiến (3 phút) - Đ/d nhóm báo cáo – nhóm khác bổ xung - G/v nhận xét chốt kiến thức - G/v thuyết trình theo sgk I. Phi kim có những t/c vật lý nào - ở điều kiện bình thường : phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: + Trạng thái rắn: C, S, P ... + Trạng thái lỏng : Br ... + Trạng thái khí : O2 , Cl2 ... - Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện , dẫn nhiệt & có nhiệt độ nóng chảy thấp - Một số phi kim gây độc : Cl2 , I2 .... II. Phi kim có những t/c hoá học nào ? 1/ Tác dụng với kim loại - Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối. 2 Na + Cl2 2NaCl (r) (k) (r) 2Al + 3S Al2S3 - Oxi t/d với kim loại tạo thành oxit 3Fe + 2O2 Fe2O3 2 Zn + O2 2 ZnO 2/ Tác dụng với hiđro - Oxi tác dụng với hiđro: khí hiđro t/d với khí oxi tạo thành hơi nước 2H2 + O2 2 H2O (k) (k) (h) - Clo t/d với hiđro H2 + Cl2 2HCl (k) (k) (k) - Khí clo đã p/ư mạnh với hiđro clrua không màu khí này tan được trong nước tạo thành axit clohiđric ( làm quỳ tím hoá đỏ ) - Phi kim p/ư với hiđro tạo thành hợp chất khí 3/ Tác dụng với oxi S + O2 SO2 (r) (k) (k) màu vàng không màu không màu 4P + 5O2 2P2O5 (r) (k) (r) màu đỏ màu trắng 4/ Mức độ hoạt động hoá học của phi kim - Mực độ hoạt động hoá học mạnh hay yếu của phi kim được căn cứ vào khả năng & mức độ p/ư của phi kim đó với kim loại & hiđro + Flo là pki kim mạnh nhất + Flo , oxi , clo là phi kim hoạt động mạnh + S, P, C, Si là những phi kim h/đ yếu hơn 4. Củng cố (9 phút) : * Bài tập 1: Hốn hợp A gồm 4,2g bột sắt & 1,6g bột lưu huỳnh . Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn B, Cho dd HCl dư tác dụng với chất rắn B , thu được hỗn hợp khí C a) Viết các phương trình phản ứng b) Tính thành phần phần trăm ( về thể tích của hỗn hợp khí C ) * Đáp án : Fe + S FeS (1) - Theo phương trình 1 & theo số mol của các chất mà đầu bài cho thì p/ư trên sắt dư nFe phản ứng = nFeS = nS = 0,05 mol ; nFe dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol - Chất rắn B gồm Fe & FeS - Cho chất rắn t/d với dd HCl dư thì hỗn hợp B p/ư hết Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) FeS + 2HCl FeCl2 + H2S (3) - Hỗn hợp C gồm H2 , H2S - Theo phương trình p/ư 2 : - Theo phương trình 3 : nFe = 0,05 mol - Đối với các chất khí ( ở cùng một điều kiện ) tỉ lệ về số mol & tỉ lệ thể tích bằng nhau - Thành phần trăm về thể tích của mối khí trong hỗn hợp khí C là: %H2 = %H2S = 100 – 33,33 = 66,67% 5.Dặn dò (1 phút ) - BTVN: Từ bài 1 – bài 6 tr.76 sgk - Hướng dẫn bài 6 : Viết 3 phương trình Vdd HCl đã dùng = 0,15 lít = 150ml IV. Rút kinh nghiệm: :
File đính kèm:
- tiet 30.doc