Bài giảng Tiết 3 : Tính theo công thức hoá học (tiếp)
I. MỤC TIấU
- Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học.
- Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ:
- HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà
- GV xây dựng nội dung tiết học
Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày giảng: 31/01/2012 Tiết 3 : TíNH THEO CÔNG THứC HOá HọC (tiếp) MỤC TIấU Củng cố các khái niệm, các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. Rèn luyện thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học. Từ PTHH và các dữ liệu đầu bài cho HS biết cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia và sản phẩm. II. CHUẨN BỊ: - HS nghiên cứu trước những nội dung trên ở nhà - GV xây dựng nội dung tiết học III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Vào bài mới Hoạt động của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh - VD4 cho biết khối lượng của hợp chất yêu cầu đi tìm khối lượng của nguyên tố. - VD5 cho biết khối lượng của nguyên tố yêu cầu đi tìm khối lượng của hợp chất. GV: hướng dẫn các bước tiến hành giải. Yều cầu HS lên bảng trình bày. III. Luyện tập các dạng bài tập tính khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất. VD 4: Tính khối lượng của các nguyên tố có trong 30,6g Al2O3. 1) Tính = 120 (g) \%Al = = 52,94% %O = = 47,06% 3) Dựa vào % kl của các nguyên tố có trong Al2O3 để tìm ra mAl , và mO mAl = =16,2 (g) mO = =14,4 (g VD 5: Tìm khối lượng của hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam Na. Giải: 1) Trong 142(g) Na2SO4 có 46(g) Na x(g) 2,3(g) => x = Vậy khối lượng của Na2SO4 cần tìm là: 7,1(g) 3- Củng cố- Luyện tập: - GV hướng dẫn HS làm các bài tập SGK - HS thảo luận nhóm làm các bài tập - GV gọi một số HS lên bảng chữa bài tập trên.
File đính kèm:
- TC 8.doc