Bài giảng Tiết 3: Phương trình hoá học - Tính theo phương trình hoá học
- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT.
- Biết vận dụng từ phương trình áp dụng các công thức hoá học để tính toán theo PTHH, vận dụng để tính toán dạng bài tập hỗn hợp.
- Nắm vững cách tính số mol dựa vào khối lượng và thể tích, các đại lượng có liên quan.
Ngày soạn : 04/09/2011 Ngày giảng : 06/09/2011 Tiết 3: PHƯƠNG TRìNH HOá HọC - TíNH THEO PHƯƠNG TRìNH HOá HọC (TT) I- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT. - Biết vận dụng từ phương trình áp dụng các công thức hoá học để tính toán theo PTHH, vận dụng để tính toán dạng bài tập hỗn hợp. - Nắm vững cách tính số mol dựa vào khối lượng và thể tích, các đại lượng có liên quan. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, viết PTHH, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu bộ môn, dự đoán kết quả TN. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học về PTHH, công thức tính số mol. III. Tiến trình tiết giảng 1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh Bài tập 1: a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau : Na2O +........--> Na2 CO3 H2O + ....... --> H3PO4 ........ + Fe3O4 --> Fe + CO2 P2O5 + ? .--> Na3PO4 + H2O Bài Tập 2: Cho 2,4 (g) Mg tác dụng hết với axit HCl, tạo muối và khí H2. a) Viết PTHH. b) Tính KL axit đã phản ứng. c) Tính TT khí H2 ở đktc. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Cho điểm HS và chốt lại KT. HS 1 trình bày. Na2O +. CO2 đ Na2 CO3 3H2O + . P2O5 đ 2H3PO4 4CO + Fe3O4 đ 3Fe + 4 CO2 P2O5 + 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O HS 2 trình bày. a) Mg + 2 HCl đ MgCl2 + H2 (1) b) Theo (1) ta có nHCl = 2nMg = 2.0,1 = 0,2(mol) à mHCl = 0,2.36,5 = 7,3(g) c) Theo (1) nH2 = nMg = 0,1.22,4 = 2,24(l) 3. Bài mới Hoạt động 1. Phương trình hoá học - GV chia nhóm yêu cầu HS làm việc theo nhóm hoàn thành nội dung bài. Bài tập 1: Bài 1: K + O2 --> K2O Al 2O3 + HCl --> AlCl3 + H2O Fe2O3 + HCl --> FeCl3 + H2O KMnO4 --> K2MnO4 + O2 + MnO2 Bài 2: CuO + HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2O Al + CuSO4 --> Al2 (SO4)3 + Cu Zn + O2 --> ZnO FeCl3 + NaOH --> Fe (OH)3 + NaCl - Gợi ý cho nhóm hoạt động còn yếu. - Kiểm tra kiến thức nhóm. - Bổ sung kiến thức nếu cần. - GV yêu cầu HS nhận xét chéo, bổ sung kiến thức. Bài tập 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng hoá học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) SàSO2àSO3àH2SO4àCuSO4 - GV tổ chức trò chơi. - Phổ biến luật chơi. - Mỗi PT đúng 2,5 điểm, nhóm nào viết nhanh và đúng nhất nhóm đó thắng. - Thời gian 3'. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá cho điểm. - Chốt lại kiến thức. GV: đặt câu hỏi. - Viết công thức tính số mol khi biết khối lượng chất? - Viết công thức tính số mol khi biết thể tích khí ở ĐKTC? - GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các đại lượng. - Nắm vững cách chuyển đổi các đại lượng m, V = ? - HS hoạt động theo nhóm. - Thống nhất câu trả lời đúng. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung * HS rút ra kiến thức: Bài 1: 4K + O2 đ 2K2O Al 2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O Fe2O3 + 6 HCl đ 2FeCl3 + 3 H2O 2KMnO4 đ K2MnO4 + O2 + MnO2 Bài 2: CuO + 2HNO3 đ Cu(NO3)2 + H2O 2Al + 3 CuSO4 đ Al2 (SO4)3 + 3Cu 2Zn + O2 đ2 ZnO FeCl3 + 3NaOH --> Fe (OH)3 + 3NaCl - Thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS rút ra kiến thức: to S + O2 à SO2 (xt,to) 2SO2 + O2 à 2SO3 SO3 + H2O à H2SO4 CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O - 1à 2 HS trả lời. - HS khác bổ sung. * HS rút ra kiến thức: (1) (2) Hoạt động 2: Tính theo phương trình hoá học Bài 4. Cho a(g) Al tác dụng vừa đủ với axit HCl tạo ra nhôm clorua và 6,72(l) khí H2 ở ĐKTC. a) Viết PTHH. b) Tính a = ? c) Tính khối lượng axit phản ứng. - GV yêu cầu HS đề xuất cách giải. - Gợi ý: dựa vào thể tích tính n = ? - Viết PT tính a, KL muối theo số mol H2. - Chốt lại kiến thức. Bài 5 . Cho 10(g) Hỗn hợp FeO và Mg tác dụng hết với HCl tạo ra muối và 4,48(l) khí H2 ở đktc. a) Viết PTHH. b) Tính KL của mỗi chất trong hỗn hợp. c) Tính % theo KL của mỗi chất. - GV hướng dẫn: dựa vào bài tập mẫu. Gồm 3 bước + Gợi ý: m(Mg) ò n(Mg) ò n(H2). + Tính khối lượng của Mg dựa vào số mol H2. + mFeO = 10 - mMg + ĐA: - mFeO = 5,2(g) ; 52% - mMg - HS đề xuất cách giải. - HS khác bổ sung, - Đứng tại chỗ trình bày cách làm. * HS rút ra kiến thức. a) 2Al + 6 HCl đ 2AlCl3 + 3H2 (1) b) Theo (1) ta có nAl = 2/3 .nH2 = 2/3.0,3 = 0,2(mol) à mAl = 0,2.27 = 5,4(g) Vậy a = 5,4(g) c) Theo (1) nAlCl3 = nAl = 0,2. 133,5 = 26,7(g) - Ghi đề bài. - Đề xuất cách giải, - Tự ghi nhớ kiến thức về nhà làm bài tập. * Tự rút ra cách giải. 4. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại dạng bài tập tính toán theo PT. - Viết công thức tính nồng độ mol.` - Hoàn thành bài tập 5 - BTVN + CàCO2àNa2CO3àCO2àBaCO3
File đính kèm:
- tc 9.doc