Đề tài Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo phương trình hóa học, thuộc chương trình hoá học 8

Để góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo học sinh thành những con người toàn diện, sáng tạo tiếp thu những tri thức khoa học, kiến thức hiện đại và vận dụng linh hoạt, hợp lí những vấn đề cho bản thân và xã hội, người giáo viên phải đổi mới phương pháp dạy học, mục tiêu dạy học. Thông quan mỗi bài học, mục tiêu của mỗi bài dạy ngoài những kiến thức kỹ năng cơ bản của học sinh cần đạt được, giáo viên cần chú ý nhiều hơn tới việc hình thành các kỹ năng vận dụng kiến thức tiến hành nghiên cứu khoa học như:

doc27 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 895 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Rèn luyện kĩ năng giải bài tập theo phương trình hóa học, thuộc chương trình hoá học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phản ứng trên
Tính khối lượng FeSO4 sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham ra phản ứng. Biết rằng sau khi phản ứng kết thúc thấy có 4,48 (l) khí H2 thoát ra ở đktc.
* Nghiên cứu đề bài: Từ thể tích H2 thoát ra sau phản ứng ta phải đổi ra số mol, sau đó dựa vào pthh đã cân bằng để lập tỉ lệ phản ứng để tìm ra số mol các chất có liên qua theo yêu cầu của đề bài. Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan, ta tính toán và chuyển đổi về đại lượng mà đề bài đã yêu cầu.
Định hướng các bước giải:
Bước 1: Đổi dữ kiện ra số mol
	Số mol của khí H2 thoát ra sau khi phản ứng kết thúc là:
Bước 2: Viết phương trình hoá học
PTHH	Fe	+	H2SO4	FeSO4	+	H2
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và tỉ lệ số mol giữa các chất, tìm ra số mol của các chất có liên quan theo yêu cầu của đề bài.
PTHH	Fe	+	H2SO4	FeSO4	+	H2
TLPƯ	1 mol	1 mol	1 mol
SPƯ	x mol	y mol	0,2 mol
Từ các dữ kiện đã cho tìm được số mol các chất có liên quan
	+ Số mol của FeSO4 sinh ra sau khi phản ứng kết thúc là:
	+ Số mol của H2SO4 tham ra phản ứng là:
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên qua đến yêu cầu đề bài, chúng ta sẽ chuyển từ số mol tính được về các đại lượng mà đề bài yêu cầu.
	+ Khối lượng của FeSO4 sinh ra sau khi phản ứng kết thúc là:
	+ Khối lượng của H2SO4 tham ra phản ứng là:
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:
	KClO3	KCl	+	O2
Tính khối lượng của KCl và thể tích khí O2 thu được khi nhiệt phân 73,5 g KClO3
Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng oxi thu được tác dụng hoàn toàn với Zn.
*Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng của KClO3 ta phải đổi ra số mol, sau đó dựa vào pthh đã cân bằng để lập tỉ lệ phản ứng, qua đó tìm được số mol của các chất sản phẩm. Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan thì tính toán và chuyển đổi các đại lượng theo yêu cầu đề bài.
Định hướng các bước giải:
Ta coi phần ý b của bài tập là một bài tập khác để tiện cho tính toán
a. Tính khối lượng của KCl và thể tích khí O2 thu được khi nhiệt phân 73,5 g KClO3
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
Số mol KClO3 ban đầu là:
Bước 2: Viết pthh của phản ứng
PTHH	2KClO3	2KCl	+	3O2
Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học và tỉ lệ số mol giữa các chất, tìm ra số mol của các chất có liên quan theo yêu cầu của đề bài.
PTHH	:	2KClO3	2KCl	+	3O2
TLPƯ	:	2 mol	2 mol	3 mol
SPƯ:	0,6 mol	x mol	y mol
Từ các dữ kiện đã cho tìm được số mol các chất có liên quan
	+ Số mol của KCl sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
	+ Số mol O2 sinh ra sau khi phản ứng kết thúc là:
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên qua đến yêu cầu đề bài, chúng ta sẽ chuyển từ số mol tính được về các đại lượng mà đề bài yêu cầu.
	+ Khối lượng của KCl sinh ra sau khi phản ứng kết thúc là:
	+ Thể tích khí O2 sinh ra khi kết thúc phản ứng là:
b: Từ số mol O2 thu được ở trên là 0,9 mol cho tác dụng với Zn vậy coi như đây là một bài tập mới tiến hành các bước giống như 2 bài tập 1 và 2
Bước 1: Xác định các số mol của O2 thu được ở trên là bao nhiêu?
	Số mol O2 thu được từ kết quả trên là 0,9 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng Zn với O2 
PTHH:	2Zn	+	O2	à	2ZnO
Bước 3: dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
PTHH: 	2Zn	+	O2 	2ZnO 
TLPƯ: 	1(mol) 	2mol
SPƯ: 	0,9 (mol) x(mol)
Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol và tính được khối lượng của ZnO.
	số mol của ZnO sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là : 
bước 4:sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đè bài.
+ Khối lượng của ZnO sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:
mZnO = nZnO.MZnO = 1,8.81=1,8.81 = 145,8 gam
Dạng bài tập thứ 2: Bài toán cho số mol của 2 chất tham gia	
cách giải lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng của chất đó tìm số mol của các chất theo chiều mũi tên.
 bài tập 1: Đốt cháy 6,2 (g) P trong bình chứa 6,72(1) khí o2 đktc theo sơ đồ phản ứng sau : 	
P 	+ 	O2 	à 	P2O5 
a.Sau pản ứng chất còn dư và nếu dư thì với số lượng là bao nhiêu 
b. Tính khối lựng sản phẩm thu được.
* Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng P và thể tích O2 đầu bài cho phải đổi ra số mol ,sau đó dựa vào phương trình hoá học đã cân bằng lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng qua đó tìm được số mol và hệ số phản ứng qua đó tìm được số mol của chất còn dư (Nếu có). Sau khi tìm được số mol các chất tính theo yêu cầu đề bài.
Định hướng các bước giải:
Bước 1: 	Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
Số mol của O2 và P ban đầu khi tham gia phản ứng là:
= =(mol)
Bước 2:	Viết phương trình phản ứng :
PTHH: 	4P + 	5O2 	à 	2P2O5
Bước 3:	Dựa vào phương trìmh phản ứng và tỉ lệ số mol và hệ sốphản ứng của 2 chất tham gia và các sản phẩm theo PTPƯ.
PTHH: 	4P 	+	5O2 	à 	2P2O5
TLPƯ: 	4(mol) 	5(mol) 	2(mol)
SPƯ: 	0,2(mol) 	0,3(mol) 	x(mol)
Ta nhận thấy: 	 <	(1) 
Như vậy, sau khi kết thúc phản ứng thì O2 dư, do đó chúng ra tìm số mol của các chất tham gia phản ứng theo số mol của P.
	Từ đó bài toán lại đưa về cách giải giống cách giải bài toán 1 dữ kiện.
Từ các dữ kiện có liên quan tìm số mol của các chất
+ Số mol của o2 tham gia phản ứng là
+ Số mol của P2O5 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là
 = (mol)
+ Số mol của O2 dư sau phản ứng là
(dư) = 0,3 - 0,25 = 0,05 (mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài 
+ Khối lượng của O2 dư sau khi kết thúc phản ứng là :
(dư) =(dư) .(dư ) = 0,05 .32=1,6(g)
+Khối lượng của P2O5sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là :
 = . = 0,1.142 = 14,2 (g)
Bài tập 2:	Cho 13 g Zn tác dụng với 0,3 mol HCL sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua và khí H2 
a. Viết và cân bằng PTPƯ và cho biết sau khi kết thúc phản ứng thì chất nào còn dư và nếu dư thì dư với khối lượng là bao nhiêu.
b. Tính thể tích của H2 thu được 
*Nghiên cứu đề tài: Từ khối lượng Zn đổi ra số mol kết hợp với số mol HCL đầu bài cho, sau đó dựa vào phương trình hoá học đã cân bằng để lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng qua đó tìm được số mol của chất còn dư (Nếu có).
Sau khi tìm được số mol các chát thì tính theo yêu cầu đề bài.
Định hướng các bước giải:
Bước 1:Đổi dữ kiện đề bài ra số mol 
Số mol của Zn có trong 13 (g) là 
nZn = = = 0,2 (mol)
Số mol của HCl ban đầu là 0,3 ( mol)
Bước 2:Viết phương trình phản ứng:
PTHH: 	Zn 	+	2HCl 	à 	ZnCl2 	+ 	H2 
Bước 3:	Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia và các chất sản phẩm theo PTPƯ.
PTHH: 	Zn 	+ 2HCL à ZnCl2 + 	H2
TLPƯ: 	1(mol) 	2(mol) 	1(mol)
SPƯ: 	0,2(mol) 	0,3(mol) 	x(mol)
Tỉ lệ: >	 	(1)
Như vậy từ (1) ta nhận thấy sau khi kết thúc phản ứng thì Zn dư, vậy chúng ta tìm số mol của các chất tham gia phản ứng theo số mol của HCL
 Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất :
+ Số mol của Zn tham gia phản ứng :
= (mol)
+Số mol của H2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng:
(mol)
+ Số mol của O2 dư sau phản ứng :
nZn (dư) = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Bước 4:	Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
	+ khối lượng của Zn dư sau khi kết thúc phản ứng :
mZn (dư) = nZn (dư) .MZn (dư) = 0,05 .65 = 3,25 (g)
+ Thể tích của H2 ở đktc sinh ra sau kết thúc phản ứng :
 (1)
Dạng bài tập thứ 3: Bài toán cho số mol 1 chất tham ra và số mol của 1 chất sản phẩm. yêu cầu tìm số mol của các chất theo số mol của chất sản phẩm.
Bài tập 1: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng kết thúc thu được 11,2 lít khí H2 ở đktc và muối sắt (II) sunfat.
Sau khi phản ứng kết thúc thì Fe có dư không? Nếu dư thì dư với khối lượng là bao nhiêu?
Tính khối lượng FeSO4 thu được sau khi phản ứng kết thúc. Biết thể tích chất khí đo ở đktc.
*Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng của Fe và thể tích của khí H2 ta đổi ra số mol, sau đó dựa vào phương trình hoá học đã được cân bằng để lập tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng giữa các chất, qua đó tìm được số mol các chất còn dư (nếu có)
	Có thể bỏ qua số mol của các chất tham ra và chỉ quan tâm đến số mol của các chất tạo thành
	Sau khi tìm được số mol của các chất sản phẩm thì tính theo yêu cầu đề bài.
Định hướng các bước giải:
Bước 1: Đổi sữ kiện đầu bài ra số mol.
	+ Số mol của Fe có trong 11,2 g sắt là:
Bước 2: Viết phương trình hoá học.
	PTHH:	Fe	+	H2SO4	à	FeSO4	+H2
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứngvà tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu cầu đề bài.
	PTHH:	Fe	+	H2SO4	à	FeSO4	+	H2
	TLPƯ:	1(mol)	1(mol)	1(mol)
	SPƯ:	0,2(mol)	x(mol)	0,05 (mol)
	từ các dữ kiện đầu bài ta có thể tìm được số mol của các chất :
	+ Số mol các chất của FeSO4 sinh ra sau phản ứng : 
 (mol)
	+ Số mol của Fe dư sau khi kết thhúc phản ứng : 
nFe (dư) = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Bước 4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo yêu cầu đề bài.
	+ Tìm số mol của Fe dư bằng cách lấy số mol của Fe trừ số mol của Fe phản ứng
	Fe dư: 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol) 
	+ Khối lượng của Fe dư sau khi kết thúc phản ứng:
mFe (dư) = nFe (dư). MFe = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
	+ Khối lượng của FeSO4 thu được sau khi kết thúc phản ứng:
Bài tập 2:
Cho 16,8 Fe tác dụng với Oxy theo sơ đồ phản ứng
Fe + O2 à Fe3O4 biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thu được 13,92 (g) Fe3O4 
a.Sau khi kết thúc PƯ Fe còn dư không và nếu dư thì có khối lượng là bao nhiêu.
b. Tính thể tích của oxy cần dùng để điều chế được lượng oxy trên.
* Nghiên cứu đề bài: Từ khối lượng Fe và khối lượng Fe3O4 đầu bài cho phải đổi ra số mol sau đó dựa vào phương trình hoá học đã cân bằng để lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng qua đó tìm được số mol và tính được khối lượng của chất .
	Hay có thể sử dụng cách khác là có thể bỏ qua số mol của chất tham gia mà chỉ quan tâm đến số molcủa chất sản phẩm sau khi tìm được số mol các chất thì đi tính theo yêu cầu đề bài.
* Xác định hướng giải:
Bước 1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol 
	+ Số mol của Fe3O4 có trong 13,92 là:
	 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng:
PTHH	:	3Fe	+	2O2	Fe3O4
Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ số mol tham gia các sản phẩm 

File đính kèm:

  • docRen luyen ky nang giai bai tap theo pthh thuoc chuong trinh hoa hoc 8.doc