Bài giảng Tiết 3: Bài tập tính theo phương trình và phản ứng phân huỷ
(I). MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS: Biết cách giải bài tập tính theo phương trình đơn giản gồm các bước
+ Viết pt
+ Đổi giữ kiện đầu bài ra số mol
+ Tính số mol chất tham gia và số mol chất sản phẩm
+ Tính khối lượng, thể tích của cấc chất tham gia hoặc chất sản phẩm theo yêu cầu cuẩ đầu bài.
Tiết 3 bài tập tính theo phương trình + Phản ứng phân huỷ (I). Mục tiêu 1. Kiến thức - HS: Biết cách giải bài tập tính theo phương trình đơn giản gồm các bước + Viết pt + Đổi giữ kiện đầu bài ra số mol + Tính số mol chất tham gia và số mol chất sản phẩm + Tính khối lượng, thể tích của cấc chất tham gia hoặc chất sản phẩm theo yêu cầu cuẩ đầu bài. - HS: Ôn tập lại phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học chỉ có một chất tham gia sinh ra hai hay nhiều chất mới 2.Kĩ năng - HS phải có kĩ năng + Giải bài tập tính theo phương trình + Phân biệt được phản ứng phân huỷ (II). Phương tiện 1. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập bài cũ 2.Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ phiếu học tập (III). Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ (?) Phản ứng phân huỷ là gì 2. Nội dung bài Hoạt động Giáo viên và HS TG Nội dung GV nêu Bài tập 1 Nung đá vôi thu được vôi sống và khí CO2 PT: CaCO3 CaO + CO2 Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3, và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì Gv: nêu pp giải * Viết đúng PTHH * Chuyển đổi khối lượng các chất đã có trong bài toán. Dựa vào PT tính số mol yêu cầu GV: Y/c HS nhắc lại thế nào là phản ứng phân huỷ. HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất ban đầu sinh ra 2 hay nhiều chất mới. HS: Nhận xét GV: Nhận xét đánh giá Bài tập 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 42 g CaO GV đưa Bài tập 3:Cacbon cháy không khí thu được CO2 C + O2 CO2 hãy tìm thể tích khí CO2 ĐKTC biết có 4 g O2 tham gia GV hướng dẫn cách giải Tính số mol của giả thiết đã cho Dựa vào phương trình tính số mol cần tìm áp dụng công thức: V = n x 22,4 GV đưa Bài tập 4 Hãy tìm VO2 ĐKTC biết dùng 24 g C HS làm bài tập lên bảng GV yêu cầu hs làm bài tập: Bài tập 5 Sắt t/d với axit clohiđric: Fe + 2HCl " Fe Cl2 + H2 Nếu có 2,8g sắt tham gia pư, em hãy tìm: thể tích khí hiđro thu đc ở đktc khối lượng axit clohiric cần dùng Y/cầu HS làm Bài tập 6 S cháy trong kk sinh ra chất khí mùi hắc , gây ho , đó là khí lưu huỳnh đioxit SO2 a. Viết ptpư b. Biết khối lượng S tham ra Pư là 1,6g. Hãy tìm - Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc - thể tích kk cần dùng ở đktc. Biết O2 chiếm 1/5 thể tích của kk. Bài tập 1 tìm số mol CaCO3 phản ứng nCaCO3 = 50/100 = 0,5 mol Tìm số mol CaO phản ứng thu được là Theo PT 1 mol CaCO3 taọ ra 1 mol CaO Bài ra: 0,5 mol “ ‘ “ x mol x = 0,5 x 1 /1 = 0,5 mol khối lượng vôi sông thu được là m CaO = 0,5 x 56 = 28 g - Phản ứng trên thuộc loại phản ứng phân huỷ Bài tập 2 Giải tìm số mol CaO phản ứng nCaO = 42/56 = 0,75 mol Tìm số mol CaCO3 phản ứng thu được là Theo PT 1 mol CaCO3 taọ ra 1 mol CaO\ Bài ra: x mol “ ‘ “0,75 mol x = 0,75 x 1 /1 = 0,75 mol khối lượng vôi sông thu được là m CaCO3 = 0,75 x 100 =75 g Bài tập 3 : C + O2 CO2 nO2 = 4/32 = 0,125 mol Theo phương trình hoá học 1 mol O2 thu được 1 mol CO2 0,125 mol “ “ “ x mol x = 0,125 x1/1 = 0,125mol V= n x 22,4 = 0,125 x 22,4l = 2,8 lít Bài tập 4: C + O2 CO2 nC = 24/12 = 2 mol Theo phương trình hoá học 1 mol C thu được 1 mol O2 2 mol “ “ “ x mol x = 2 x1/1 = 2 mol V= n x 22,4 = 2 x 22,4l = 44.8 lít Bài tập 5 Fe + 2HCl " Fe Cl2 + H2 nFe = mFe/ MFe = 2,8 /56 = 0,05 mol Theo Pt 1mol Fe tạo ra 1 mol H2 bài ra 0,05 mol “ “ “ x mol H2 x = 0,05 mol ADCT VH2 = nH2 x 22,4 = 0,05 x 22,4= 1,12 lít Bài tập 6 a. S + O2_ " SO2 b. nS = mS/MS = 16/32 = 0,05 mol Ta có nS = n SO2 = 0,05 mol V = n x 22,4 VSO2 = nSO2 x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 l Vkk = 5VO2 = 5. VSO2 = 1,12 x 5 = 5,6 l III. Củng cố a/ Cacbon oxit CO td với khí Oxi tạo ra Cacbon đioxit. Hãy viết ptpư. b/ Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau pư người ta thu đc 1 chất khí duy nhất IV. Dặn dò - Học bài.
File đính kèm:
- Tiet 3 TC H9.doc