Bài giảng Tiết: 3 - Bài 1: Este
1. Kiến thức:Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.
2. Kĩ năng:Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân
cacbon: - Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2 - Amin thơm: C6H5NH2 Theo bậc của amin. - Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 - Bậc 2: (CH3)2 NH - Bậc 3: (CH3)3 N 2. Danh pháp: Cách gọi tên theo danh pháp Gốc chức: Ankyl + amin Thay thế: Ankan + vị trí + amin Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin. 2 . Danh pháp Tên của amin được gọi theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế.Ngoài ra một số amin được gọi theo tên thường (tên riêng) như ở bảng 3.1 Hoạt động 2: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính chất vật lí của amin và anilin. Hs: Cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin? II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, Hoạt động 3: GV: Giới thiệu biết CTCT của vài amin . Hs: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của amin mạch hở và anilin. GV: Bổ sung và phân tích kĩ để học sinh hiểu kĩ hơn. Hs: Từ CTCT và nghiên cứu SGK em hãy cho biết amin mạch hở và anilin có tính chất hoá học gì? GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát. Hs :, cho biết khi tác dụng với metylamin và anilin quì tím có hiện tượng gì? Vì sao? Hs: Nêu hiện tượng Gv: Giải thích hiện tượng GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C6H5NH2 với dd HCl. Hs: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên và giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra. Hs: So sánh tính bazơ của metylamin, amoniac và anilin. GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước brôm: Hs: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? Hs: Nghiên cứu và viết phương trình phản ứng. Hs: Giải thích tại sao nguyên tử brôm lại thế vào 3 vị trí 2,4,6 trong phân tử anilin. HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, nguyên tử brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử anilin. III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Cấu tạo phân tử: Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có tính bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng phản ứng được với các chất sau đây: 2. Tính chất hoá học : a. Tính bazờ: C6H5NH2 + HCl ® [C6H5NH3]+Cl– CH3CH2CH2NH2 + H2O [CH3CH2CH2NH3]+ + OH- Tính bazơ : CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin 2, 4, 6 tribromanilin Phản ứng này dùng nhận biết anilin. Bảng 3.1. Tên gọi của một số amin Hợp chất Tên gốc - chức Tên thay thế Tên thường CH3NH2 Metylamin Metanamin C2H5NH2 Etylamin Etanamin CH3CH2CH2 NH2 Propylamin Propan - 1 - amin CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan - 2 - amin H2N(CH2)6NH2 Hexametylenđiamin Hexan - 1,6 - điamin C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin C6H5NHCH3 Metylphenylamin N -Metylbenzenamin N -Metylanilin C2H5NHCH3 Etylmetylamin N -Metyletanamin Củng cố:Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên các amin cĩ cơng thức C3H9N Viết ptpư điều chế anilin tư benzen Dặn dị: 1,2,3,4,5/61sgk IV: Rút kinh nghiệm Kiểm tra bài cũ T18 . ViÕt c¸c ®ång ph©n amin cđa hỵp chÊt h÷u c¬ cã cÊu t¹o ph©n tư C4H11N. X¸c ®Þnh bËc vµ gäi tªn theo kiĨu tªn gèc chøc c¸c ®ång ph©n. Tiết: Ngày soạn Bài 10 AMINO AXIT MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức - Biết ứng dụng và vai trị của amino axit - hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hĩa học cơ bản của amino axit. 2. Kĩ năng - Nhận biết, gọi tên các amino axit - Viết các PTHH của amino axit - Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh. 3.Trọng tâm : tính chất cơ bản của nhĩm chức - NH2. –COOH, -CO-NH- II CHUẨN BỊ - Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hĩa chất: dung dịch glyxin 10%, axit glutamic, dung dịch NaOH 10%, CH3COOH tinh khiết. - Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài cũ: Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức. Hs: Hãy định nghĩa aminoaxit (HSTB) Hoạt động 2: Hs: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu được cách gọi tên amino axit. (Bảng 3.2. Tên gọi của một số a - amino axit) GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các đọc tên tổng quát. Hoạt động 3: GV: Hãy nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lý? Hoạt động 4: GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào? HS: Phân tích cấu tạo biết được aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính). Hs: Hãy viết phương trình phản ứng NH2CH2COOH + HCl ® ? NH2CH2COOH + NaOH ® ? Gv:Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử aminoaxit có thể tác dụng với nhau được không (HSTB) Viết dạng tổng quát ntn? Hs: Viết ptpư (sgk) Hoạt động 5: HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit I-KHAI NIỆM: Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa nhóm chức amin (-NH2) vừa chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH) Thí dụ : H2N – CH(CH3)- COOH (alanin) Tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxilic tương ứng (tên thay thế, tên thông thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số (2,3,...) hoặc chữ cái Hi Lạp (a, b,...) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch. (bảng 3.2) II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. cấu tạo phân tử Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử : dạng ion lưỡng cực dạng phân tử 2. Tính chất hóa học Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính) a- Tính bazơ: Tác dụng axit mạnh HOOC-CH2-NH2 + HCl ® HOOC-CH2-NH3Cl b- Tính axit: Tác dụng với bazơ mạnh H2N-CH2COOH + NaOH ® H2N-CH2COONa + H2O) 3- Phản ứng trùng ngưng: Khi đun nóng: Nhóm - COOH của phân tử này tác dụng với nhóm -NH2 của phân tử kia cho sản phẩm có khối lượng phân tử lớn, đồng thời giải phóng H2O n H2N[CH2]5COOH (- HN[CH2]5CO -)n + n H2O 4.Phản ứng este hóa của nhóm COOH Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng được với ancol (có axít vôcơ mạnh xúc tác) cho este. Thí dụ : H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O III.ỨNG DỤNG (sgk) Bảng 3.2. Tên gọi của một số a - amino axit Công thức Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu CH2 -COOH NH2 Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly CH3 - CH - COOH NH2 Axit 2 - aminopropanoic Axit - aminopropanoic Alanin Ala CH3 - CH – CH -COOH CH3 NH2 Axit - 2 amino -3 - metylbutanoic Axit a - aminoisovaleric Valin Val Axit - 2 - amino -3(4 - hiđroxiphenyl)propanoic Axit a - amino -b (p - hiđroxiphenyl) propionic Tyrosin Tyr HOOC(CH2)2CH - COOH NH2 Axit 2 - aminopentanđioic Axit 2 - aminopentanđioic Axit glutamic Glu H2N - (CH2)4 - CH - COOH NH2 Axit 2,6 - điaminohexanoic Axit a, e - điaminocaproic Lysin Lys 4: Củng cố: 2,3,4, 5: Dặn dị : 5,6/66,67 IV. Rút kinh nghiệm Tiết:17 Ngày soạn:8/10/2008 Ngày dạy :10/10/2008 Bài 11: PEPTIT VÀ PROTEIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Khái niệm về peptit, protein, axit nucleic, enzim Cấu tạo phân tử và tính chất cơ bản của peptit, protein. 2. Kĩ năng: Nhận biết liên kết peptit Goi tên peptit Viết phương trình hố học của peptit, protein Phân biệt cấu trúc bậc I và bậc 2 của protein 3.Trọng tâm: II CHUẨN BỊ Tranh: cấu trúc xoắn kép của AND, cấu trúc bậc I của phân tử insulin Dụng cụ và hố chất để làm thí nghiệm peptit tác dụng với Cu(OH)2, protein tác dung với HNO3 đ. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài cũ: viét ptpư khi cho alanin tác dụng với NaOH, HCl,CH3OH Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết k/n của peptit? HS: Nghiên cứu SGK và trả lời GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit và yêu cầu học sinh chỉ ra liên kết peptit cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên? HS: Theo dõi và trả lời GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và cho biết cách phân loại peptit. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui luật của phản ứng thuỷ phân của peptit trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim? HS: Khi đun nóng với dung dịch axit bazơ hay nhờ xúc tác của enzim peptit bị thuỷ phân thành hỗn hợp các a - aminoaxit. Hs: Viết phương trình phản ứng thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 amino axit khác nhau? Gv: Giới thiệu phản ứng màu của peptit. Hoạt động 2 GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại. I. PEPTIT 1. Khái niệm: Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc a - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Liên kết peptit: –CO–NH– – NH – CH – CO – NH – CH – CO – . R1 R2 2. Tính chất hoá học: a. Phản ứng thuỷ phân Khi đun nóng dung dịch peptit với axit hoặc kiềm, peptit bị thủy phân thành hỗn hợp các a- amino axit. b Phản ứng màu biure. Peptit + NaOH + Cu(OH)2 à màu tím II. PROTEIN 1.Khái niệm Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC. Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp. 4: Củng cố :1,2/55 sgk 5: Dặn dị : 5,6/55 sgk IV.Rút kinh nghiệm Tiết:18 Ngày soạn:10/10/2008 N
File đính kèm:
- giao an 12(11).doc