Bài giảng Tiết 28: Tính chất của kim loại dãy điện hóa của kim loại (tiết 1)
1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải:
- Kiến thức cũ liên quan: Quy luật biến đổi cấu hình e, đặc điểm của lớp e ngoài cùng, tính kim loại, tính phi kim.
- Kiến thức mới cần hình thành:
+ Biết: Tính chất vật lí chung và tính chất hóa học chung của kim loại.
+ Hiểu: nguyên nhân gây ra tính chất vật lí chung và tính chất hóa học chung của kim loại.
Ngày soạn:22/11/2009 Tiết 28: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (t1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học này HS phải: - Kiến thức cũ liên quan: Quy luật biến đổi cấu hình e, đặc điểm của lớp e ngoài cùng, tính kim loại, tính phi kim. - Kiến thức mới cần hình thành: + Biết: Tính chất vật lí chung và tính chất hóa học chung của kim loại. + Hiểu: nguyên nhân gây ra tính chất vật lí chung và tính chất hóa học chung của kim loại. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng từ vị trí kim loại trong BTH suy ra cấu tạo nguyên tử kim loại và từ cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất của kim loại. - Viết PTHH minh họa các tính chất hóa học chung của kim loại. - Giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và BT tự luận liên quan đến tính chất vật lí và TCHH của kim loại. 3. Thái độ: - Tích cực, chủ động trong học tập hóa học, qua đó tạo niềm đam mê khoa học bộ môn. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại vấn đáp, thảo luận nhóm kết hợp thí nghiệm trực quan. C. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS: 1. Giáo viên: - Giáo án, dụng cụ thí nghiệm gồm: dụng cụ chứng minh các kim loại có độ dẫn điện khác nhau, ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá thí nghiệm và hóa chất: Na, định Fe, dây Cu, dây Al, hạt Zn, dd HCl, dd H2SO4, dd HNO3 loãng. 2. Học sinh: - Ôn tập về TCVL và TCHH của kim loại ở lớp 9, soạn bài mới theo yêu cầu của giáo viên. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS Lớp 12B3 12B4 Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Trình bày vị trí và cấu tạo của kim loại trong bảng tuần hoàn ? HS2: Làm bài tập số 8 SGK trang 82. GV: Gọi HS khác nhận xét, sau đó GV chuẩn kiến thức và chấm điểm cho từng HS. 3. Bài mới: a. Đặt vấn đề: (1 phút) Giáo viên cho HS quan sát các mẫu dây kim loại: Fe, Cu, Al. Hãy dự đoán về khả năng dẫn điện, dẫn điện của các kim loại đó. HS nêu ý kiến về TCVL. GV đặt vấn đề tiếp, vậy các kim loại trên có tính chất hóa học như thế nào (Làm thí nghiệm) ? Mời các em cùng tìm hiểu bài học hôm nay. “TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI (t1)” b. Triển khai bài: Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (18 phút) GV: Yêu cầu HS nêu các tính chất vật lí chung của kim loại đã học ở lớp 9. HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày trước lớp về các TCVL chung: + Dẫn điện, + Dẫn nhiệt, + Tính dẻo, + Có ánh kim. GV: Gợi ý để HS tự giải thích các TCVL như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim dựa trên cấu tạo của đơn chất kim loại. GV: Bổ sung một số thông tin về tính chất vật lí: - Bạc dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất, - Các KL có KLR khác nhau: + Kim loại nhẹ: d > 5 (Os = 22,6g/cm3) + Kim loại nặng: d < 5 (Li = 0,5g/cm3) - Nhiệt độ nóng chảy của W là 34100C, Hg là -390C,... - Các kim loại có độ cứng khác nhau: mềm: K, Na,...; cứng: Cr,... Hoạt động 2: (12 phút) GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nhận xét về: - Bán kính ngtử KL so với PK. - Điện tích hạt nhân của KL so với PK. - Số e hóa trị của KL, lực liên kết với hạt nhân của các e hóa trị và rút ra nhận xét. HS: Thảo luận nhóm và đại diện trình bày ngắn gọn theo gợi ý trên: + rKL > rPK + ZKL < ZPK + Số e hóa trị ít (1,2,3e) + Lực liên kết yếu nên dễ tách khỏi ngtử. GV: Chính các lí do trên làm cho kim loại dễ nhường e và thể hiện tính khử. GV: HDHS tiến hành các thí nghiệm về sự tác dụng của Fe với O2; Al với O2, Fe với S. HS: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và viết PTHH minh họa. GV: Chuẩn kiến thức để HS cả lớp cùng ghi nhận vào vở. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : 1. Tính chất vật lí chung: Ở điều kiện thường, kim loại có: - Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim 2. Giải thích: a) Tính dẻo: - Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương kim loại trong mạng tinh thể KL có thể trượt lên nhau mà không tách rời nhau nhờ những e tự do chuyển động dính kết chúng với nhau. - Kim loại khác nhau tính dẻo khác nhau b) Tính dẫn điện: - Đặt một HĐT vào hai đầu dây KL, các e chuyển dộng tự do trong KL sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương. - Kim loại khác nhau tính dẫn điện khác nhau: Ag > Cu > Au >Al > Fe - Nhiệt độ cao độ dẫn điện kém c) Tính dẫn nhiệt: - Các e trong vùng có nhiệt độ cao, sẽ chuyển động sang vùng có nhiệt độ thấp và truyền năng lượng cho các ion dương từ vùng này đến vùng khác trong khối KL. - Kim loại khác nhau tính dẫn nhiệt khác nhau: Ag > Cu > Au >Al > Fe d) Ánh kim: - Các e tự do trong KL có thể phản xạ hầu hết các tia sáng mà mắt ta có thể nhìn thấy được nên KL có ánh kim. Vậy: TCVL chung của KL gây nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại. * Các TCVL khác: Khối lượng riêng, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của mạng tinh thể, bán kính nguyên tử, II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: Nhận xét: Kim loại có tính khử M Mn+ + ne Tác dụng với phi kim: a) Td với oxi: tạo oxit 0 0 +3 -2 4Al + 3O22Al2O3 b) Td với phi kim khác: tạo muối 0 0 +3 -1 2Fe + 3Cl22FeCl3 0 0 +2 -2 Fe + S FeS 0 0 +2 -2 Hg + S HgS 4. Củng cố: (6 phút) GV: Cho HS thảo luận nhóm và trả câu hỏi: Câu 1: Giải thích vì sao kim loại đều có TCVL chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim ?. Câu 2: Những TCVL chung của kim loại được gây nên chủ yếu bởi: Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. Khối lượng riêng của kim loại. Tính chất của kim loại. Các e tự do trong kim loại. Câu 3: Hoàn thành các PTPỨ và xác định số OXH của kim loại trong các phản ứng sau: Al + Cl2AlCl3 Al + SAl2S3 Fe + O2Fe3O4 Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 HS: Thảo luận nhóm và đại diện giải thích kết quả bài làm của nhóm mình. 5. Dặn dò: (2 phút) - Nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của bài tính chất của kim loại và dãy điện hóa về TCVL chung, TCHH cơ bản. - BTVN: 6 SGK trang 89. - Chuẩn bị bài: “ TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI”(tt) + Tính chất hóa học cơ bản của kim loại (tính khử): Viết các PTHH minh họa về KL tác dụng với axit, nước, dung dịch muối. + Các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm liên quan đến kim tính chất của kim loại.
File đính kèm:
- h12tiet28.doc