Bài giảng Tiêt 28: Ôn tập bài tập

MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

 HS:

- Củng cố khắc sâu tính chất hoá học của các hợp chất dẫn hiđrocacbon và viết các phương trình minh hoạ.

- Biết cách làm bài tập thực hiện chuyển hoá và nhận biết các chất.

 2. Kĩ năng

. Rèn kĩ năng viết PT; Giải bài tập tính theo PT

. Rèn kĩ năng suy nghĩ độc lập

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiêt 28: Ôn tập bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiêt 28 ôn tập bài tập
(I). Mục tiêu 
 1. Kiến thức 
 HS: 
- Củng cố khắc sâu tính chất hoá học của các hợp chất dẫn hiđrocacbon và viết các phương trình minh hoạ.
- Biết cách làm bài tập thực hiện chuyển hoá và nhận biết các chất.
 2. Kĩ năng 
. Rèn kĩ năng viết PT; Giải bài tập tính theo PT 
. Rèn kĩ năng suy nghĩ độc lập 
. Rèn kĩ năng phân tích bài 
 (II). Phương tiện 
 1. Chuẩn bị của GV: Bảng phụ
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập 
 (III). Hoạt động dạy và học 
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra:
(?) Nêu tính chất háo học của axit ãetic3. Nội dung bài
Hoạt động 1- Bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của GV - HS
TG
Nội dung
GV: đưa bài tập trắc nghiệm
HS: Tiến hành thảo luận nhúm
Cõu 1.Trong 100 ml rượu 120, chứa bao nhiờu ml rượu etylic nguyờn chất ?
A. 26 ml;	B. 88 ml;	
C. 12ml;	D. 50ml
Cõu 2. Trong cỏc cụng thức cấu tạo sau đõy , cụng thức nào là của axit axetic?
 A. O = CH – O – CH3. 	
D. CH2 – O – O – CH2 	
Cõu 3. Để phõn biệt 2 dung dịch C2H5OH và CH3COOH người ta dựng
A. quỳ tớm;	B. Na; 	
C. nước;	D. Cu
Cõu 4. Nhúm chất nào dưới đõy tỏc dụng được với dung dich NaOH ?
A. C2H5OH; (RCOO)3C3H5	
C. CH3COOH; (RCOO)3C3H5
B. CH3COOH; C2H5OH	 D. C2H5OH; CH3COOC2H5
Cõu 5: Dóy cỏc hợp chất nào sau đõy đều là hợp chất hữu cơ?
A. C2H2 , C6H6, CO.
B. C2H4 , CO2 , C3H8 	
C. CH3OH , C2H6O , CaCO3.
D. C4H10 , C2H4O2 , C2H2 	 
1. B	
2. B	
3. A	
4. C	
5. D	
Hoạt động 2 – Bài tập tự luận
Bài 1
Bằng phương phỏp húa học hóy nhận biết cỏc dung dịch khụng màu đựng trong cỏc lọ mất nhón sau: CH3COOH ; C2H5OH 
GV: Gợi ý hs dựa vào tớnh chất hoỏ học đặc trưng của axit axetic để nhận biết.
HS: 
Dựng giấy quỳ tớm nhận biết CH3COOH( giấy quỳ tớm thành đỏ).
Lọ cũn lại là C2H5OH
Bài tập 2
. Viết phương trỡnh thực hiờn chuỗi biến húa theo sơ đồ sau: (2đ) 
C2H5OH (1)	 CH3COOH (2) CH3COOC2H5 (3)	 C2H5OH
GV: Hướng dẫn học sinh
HS: Thảo luận	
GV: Dựa vào tớnh chất hoỏ học của những chất nào?
HS: Trả lời
Bài 3: Cho 45,2 gam hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic phản ứng hoàn toàn với một lượng kim loại Na vừa đủ thỡ thu được V lớt khớ B ở đktc. Mặt khỏc để trung hoà hết lượng hỗn hợp trờn cần dựng 600ml dung dịch NaOH 1M. (3điểm)
 a. Tớnh khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
 b. Tớnh V.
GV: Y/c HS túm tắt và viết PT
2C2H5OH + 2Na 2CH5ONa + H2 	
 2CH3COOH + 2Na 2 CH3COONa + H2 
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O
HS: Túm tắt
HS: Tiến hành giải bài tập theo gợi ý của GV
Bài 1
Lấy mỗi lọ ra một ớt cho vào ống nghiệm làm mẫu thử:
-Dựng giấy quỳ tớm nhận biết CH3COOH( giấy quỳ tớm thành đỏ).
Lọ cũn lại là C2H5OH
Bài tập 2
C2H5OH +O2 men giấm CH3COOH + H2O
CH3COOH+ C2H5OH Axit đặc, nhiệt độ CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH nhiệt độ C2H5OH + CH3COONa
Bài 3
a) Số mol NaOH : n = 0,6.1 = 0,6 (mol)	
2C2H5OH + 2Na 2CH5ONa + H2 	
 0,2 mol 0,1 mol 2CH3COOH + 2Na 2 CH3COONa + H2 0,6mol 0,3mol
CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O	
 0,6 mol 0,6 mol
 b/ VB = (0,1 + 0,3). 22,4 = 8,96 (l)	
4. Củng cố ( 4 ’)
 Vieỏt coõng thửực caỏu taùo coự theồ coự cuỷa C4H10.
5. Dặn dũ ( 1’)
- ụn tập và học bài

File đính kèm:

  • doctIet 28.doc
Giáo án liên quan