Bài giảng Tiết 28 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất ( tiết 3)

1) Kiến thức:

- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).

- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.

2) Kĩ năng:

- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.

- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 28 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất ( tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 26/11/2011
Ngµy gi¶ng: 29/11/2011
 Tiết 28. 
Bài 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG – THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( tiết 2)
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
- Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí.
Kĩ năng:
- Tính được khối lượng moℓ nguyên tử, moℓ phân tử của các chất theo công thức.
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
Trọng tâm:
- Biết cách chuyển đổi giữa mol, khối lượng, thể tích của chất
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
CHUẨN BỊ: 
-GV: bài tập để luyện tập bài tập cho hs. ; - HS:+ chuẩn bị bài học trước ở nhà
- Ôn lại bài CTHH, bài mol, bài chuyển đổi gưĩa khối lượng-thể tích và lượng chất.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Bài 1:
	-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng?
Hãy tính khối lượng của:
 + 0,8 mol H2SO4 ; + 0,5 mol CuSO4 
Bài 2:
-Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ?
 Hãy tính thể tích ở đktc của:
 + 0,175 mol CO2 ; + 3 mol N2 
Đáp án:
Bài : 1
 m = n . M g ; + (g) ;+ (g)
*Bài:2
V = n . 22,4 g ; + (l) ; + (l)
 3.Bài mới
Hoạt động 1: Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích mol chất khí
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Treo bảng phụ có ghi ví dụ: Tính thể tích của 0,25 mol khí cacbonđioxit (CO2) ở đktc.
Giáo viên nhận xét tổng kết. 
GV: Quy ước: thể tích V 
 số mol là n. 
hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí ở đktc ?
-> rút ra công thức tính số mol ?
Giáo viên nhận xét chốt công thức
1 Học sinh bảng giải
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là:
0,25 . 22,4 = 5,6 l
Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các đại lượng:
Thể tích : V = n. 22,4 (l)
Số mol: n = 
Hs hoàn thiên công thức vào vở
Hoạt động 1: Xác định CTHH của 1 chất khi biết m và n .
Bài tập 1: Hợp chất A có công thức là: R2O. Biết 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A ?
-GV hướng dẩn: Muốn xác định được công thức của A ta phải xác định được tên và KHHH của nguyên tố R (dựa vào MR)
gMuốn vậy trước hết ta phải xác định được MA .
?Hãy viết công thức tính M khi biết n, m 
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công thức là: XO2. Biết khối lượng của 5,6l khí B (đktc) là 16g. Hãy xác định công thức của B.
-Hướng dẫn Hs xác định MB tương tự như bài tập 1
-Đọc kĩ đề bài tập 1
-Dựa vào sự hướng dẫn của giáo viên, thảo luận nhóm để giải bài tập.
 (g)
Mà: (g)
g (g)
gR là Natri (Na)
Vậy công thức của A là Na2O
-Thảo luận theo nhóm, giải bài tập 2:
?Đầu bài chưa cho ta biết n mà chỉ cho ta biết VB (đktc). Vậy ta phải áp dụng công thức nào để xác định được nB 
-Yêu cầu 1 HS lên bảng tính nB và MB.
-Từ MB hướng dẫn HS rút ra công thức tính MR.
-Cuối cùng GV nhận xét và kết luận.
(mol)
g (g)
Mà:
MB = MR + 2MO = MR + 2.16 = 64 (g)
gMR = 64 – 32 = 32 (g)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Công thức hóa học của B là SO2.
-bảng phụ treo ở trên bảng:
+Đại diện nhóm tự nhận xét
+ Đại diện nhóm khác nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cố
 -Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Hỗn hợp khí
.n hỗn hợp 
V hỗn hợp
.m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 
Đáp án:
Hỗn hợp khí
.n hỗn hợp 
V hỗn hợp
.m hỗn hợp
0,1 mol CO2 &0,4 mol O2
0.5 mol
11.2 lít
17.2
0,2 mol CO2 & 0,3 mol O2 
0.5 mol
11.2 lít
18.4
 b, Dặn dò
 -Làm bài tập 4,5,6 SGK/ 67
 -ĐỌC bài 2 SGK / 7,8
Ngµy so¹n: 26/11/2011
Ngµy gi¶ng: 02/12/2011
 Tiết 29
 Bài 20: TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 
MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết được:
- Nắm được biểu thức tính tỷ khối của chất khí A đối với chất khí B và không khí 
Kỹ năng:
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí.
Trọng tâm: 
- Biết cách sử dụng tỉ khối để so sanh khối lượng các khí
-Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và biết cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí.
-Vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỉ khối của chất khí .
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : Hình vẽ cách thu 1 số chất khí.
Học sinh: Đọc bài 20 SGK / 68
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Tính số mol của 5,6 lít khí H2(ĐKTC).
Bài mới:
GV đặc câu hỏi để vào bài mới
? Các em có biết trong không khí có những khí nào hay không?, trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia?. Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv cho hs xem phương tiện dạy học v đặc cu hỏi cho hs
-Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bóng ta tự thổi lại không thể bay lên được ?
-Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí.gViết công thức tính tỉ khối lên bảng.
-Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
-Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần ?
-Yêu cầu 1 HS tính: ,,
-Yêu cầu 2 HS khác lên tính : ,
-Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A biết 
*Hướng dẫn:
+Viết công thức tính = ?
+Tính MA = ?
-Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.
-Tùy theo từng trình độ HS để trả lời:
+Bóng bay được là do bơm khí hidrô, là khí nhẹ hơn không khí.
+Bóng ta tự thổi không thể bay được do trong hơi thở của ta có khí cacbonic, là khí nặng hơn không khí.
-Công thức: 
-
-
Vậy: + Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần.
 + Khí Cl2 nặnh hơn khí H2 35,5 lần.
-Thảo luận nhóm (3’)
Vậy khối lượng mol của A là 28
-Hs ghi nội dung chính của bài học.
Tiểu kết: 
Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B
Công thức tính tỉ khối
Trong đó là tỉ khối của khí A so với khí B.
Hoạt động 2: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
-Gv hướng dẩn học sinh tìm hiểu thông tin SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của không khí.
-Hs tính khối lượng của không khí
-Từ công thức: 
gNếu B là không khí thì công thức tính tỉ khối trên sẽ được viết lại như thế nào ?
-MKK là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí, bằng 29 
gHãy thay giá trị vào công thức trên 
-Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết 
-Bài tập 2: 
a.Khí Cl2 rất độc hại đối với đời sống của con người và động vật, khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
b.Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu ?
*Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của khí Cl2 và khí CO2 .
-Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài 
tập 2b SGK/ 69
-Bài tập 2:
a.Ta có:
Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí 2,448 lần.
b.Vì:
Nên trong tự nhiên khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu.
-Bài tập 2b SGK/ 69
Tiểu kết: 
Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí
Công thức tính tỉ khối 
Hoạt động 3:Luyện tập
-Bài tập 3: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hidrô là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu?
*Hướng dẫn:
+ (mol)
+ (g)
4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cố
 -Học bài, đọc mục “Em có biết ?”
 -Làm bài tập 1 và 2a SGK/ 69
b, Dặn dò
 -Hs về nhà làm bài tập còn lại trong SGK
 -Đọc bài 21 SGK / 70

File đính kèm:

  • docHOA 8.15.doc
Giáo án liên quan