Bài giảng Tiết 27: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại

Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: HS biết :

 - Tính chất vật lí chung: Có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

 2. Kĩ năng :

 - Dựa vào cấu tạo tinh thể kim loại để giải thích các tính chất vật lí của kim loại.

 3. Tình cảm thái độ:

 - Có ý thức giữ gìn kim loại tránh các tác động không tốt của môi trường

 - Thấy được tầm quan trọng của kim loại trong đời sống SX

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
12D
3/11/2010
12E
 Tiết 27: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI
 DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS biết : 
 - Tính chất vật lí chung: Có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt 
 2. Kĩ năng : 
 - Dựa vào cấu tạo tinh thể kim loại để giải thích các tính chất vật lí của kim loại.
 3. Tình cảm thái độ: 
 - Có ý thức giữ gìn kim loại tránh các tác động không tốt của môi trường 
 - Thấy được tầm quan trọng của kim loại trong đời sống SX
II. Chuẩn bị :
 1.Chuẩn bị của GV: 
 dụng cụ Tn chứng minh kim loại có độ dẫn điện khác nhau 
 2.Chuẩn bị của HS: học thuộc bài cũ và chuẩn bị tốt bài mới
III. Tiến trình bài giảng : 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào là lk kim loại, nêu cấu tạo của kim loại
 - Bài tập 7 SGK.
 2. Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Tính chất vật lí
GV: Cho biết tính chất vật lí chung của kim loại đã học ở lớp 8 yêu cầu HS nhắc lại
HS: nhắc lại tính chất vật lí chung của kim loại
Nếu có điều kiện GV: cho Hs làm thí nghiệm lấy búa giàn mỏng một miếng nhôm, thử tính dẫn điện, dân nhiệt của kim loại
GV: Vì sao tất cả kim loại đều có tính chất chung đó, là do các kim loại có cấu tạo tinh thể trong đó các nguyên tử lk với nhau bằng lk kim loại.
Hoạt động 2: Giải thích
HS: Dựa vào cấu tạo của đơn chất kim loại để giải thích tính dẻo của km loại 
GV: Bổ sung nếu cần
HS: Nghiên cứu SGK và từ thực tế giải thích tính dẫn điện của kim loại
GV: Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại giảm , kim loại dẫn điện tốt bạc, đồng, vàng, nhôm , sắt
HS: Giải thích khi nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại giảm là do nhiệt độ cao các ion dương giao động mạnh làm cản trở dòng e chuyển động 
GV: Yêu cầu HS giải thích tính dẫn nhiệt của kim loại
Kim loại nào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt
HS: nghiên cứu SGK gải thích kim loại có ánh kim
GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất vật lí của kim loại
GV: Ngoài ra các kim loại còn có tính chất riêng: Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính cứng của các kim loại khác nhau . Do đặc điểm cấu trúc mạng tinh thể, bán kính nguyên tử của các kim loại khác nhau.
I.Tính chất vật lí:
1. Tính chất chung
-Ở điều kiện thường kim loại ở thể rắn(trừ Hg)
-Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim.
2. Giải thích:
a) Tính dẻo: 
Kim loại có tính dẻo là do các ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách ra khỏi nhau nhờ những e tự do chuyển động kết dính chúng với nhau
b) Tính dẫn điện: 
Khi đặt hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những e chuyển động tự do trong tinh thể kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm sang cực dương tạo thành dòng điện
Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại giảm. Kim loại khác nhau thì có độ dẫn điện khác nhau.
c) Tính dẫn nhiệt:
Các e trong vùng có nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn di chuyển sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này, nên nhiệt được lan truyền từ vùng này sang vùng khác
d) Ánh kim :
Các e tự do trong mạng tinh thể kim loại phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy được do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim
Tóm lại: Tính chất vật lí chung của kim loại gấy nên bởi sự có mặt của các e tự do trong mạng tinh thể kim loại
3. Củng cố-luyện tập: HS nhắc lại nội dung chính của bài
Làm bài tập sau:
1.nguyên tử Mg và ion Mg2+ giống và khác nhau ở điểm nào về cấu tạo lớp vỏ và về tính chất hoá học cơ bản? Cho ví dụ minh hoạ.
2. Viết PTHH khi cho Mg và Mg2+ lần lượt tác dụng với dd KOH, dd HCl, dd CuSO4 
 Mg + 2HCl → MgCl2 +H2 ↑ 
 Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
 Mg2+ + 2KOH → 2K+ + Mg(OH)2 
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Học thuộc lí thuyết 
 Làm bài tập 1,2,3 SGK
 Chuẩn bị phần tính chất hoá học
Kiểm tra của tổ chuyên môn(BGH)
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tổ Trưởng

File đính kèm:

  • docTiet 27- tinh chat cua kim loai.doc