Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 2)

. Mục tiêu :

* Kiến thức : - Học sinh biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.

 - Tính khối lượng mol và thể tích khí (ở đktc) của các chất.

 * Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối của các chất

* Thái độ : Yêu thích môn học.

B. Chuẩn bị:

* GV: Bảng phụ, hình 3.1.

* HS: Nội dung của bài học.

C. Tiến trình dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 26: Mol (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/11/06 Chương III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
 Tiết 26: MOL
A. Mục tiêu :
* Kiến thức	: - Học sinh biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
 - Tính khối lượng mol và thể tích khí (ở đktc) của các chất. 
 * Kĩ năng	: Rèn luyện kĩ năng tính phân tử khối của các chất
* Thái độ	: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị: 
* GV: Bảng phụ, hình 3.1.
* HS: Nội dung của bài học.
C. Tiến trình dạy học
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Mol là gì ?
* Khái niệm: sgk
N = 6.1023 (số Avogađro).
*Ví dụ: 
1mol nguyên tử Al = 6.1023 nguyên tử Al
0,5molphtử CO2 = 0,5x 6.1023 = 3.1023ph tử CO2
II. Khối lượng mol là gì?
* Khái niệm: sgk
 Kí hiệu: M
* Chú ý: Khối lượng mol của 1 chất có cùng số trị với NTK hoặc PTK của chất đó.
vd: MCu = 64g. M= 44g.
 M= 32g M= 18g
III. Thể tích mol của chất 
khí là gi?
* Khái niệm: sgk
* Chú ý:
- Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất,1mol của bất kì chất khí nào đều chiếm những V bằng nhau.
- Ở đktc 1mol của bất kì chất khí nào đều chiếm V = 22,4l.
* Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (5') Giới thiệu chương, bài.
GV: Giới thiệu những thông tin cần tìm ở đầu chương III.
GV: Nguyên tử và phân tử có kích thước và khối lượng như thế nào?
GV: Nhưng trong hoá học lại cần biết có bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử và khối lượng, thể tích của chúng tham gia và tạo thành trong một phản ứng hoá học.
 Để đáp ứng được yêu cầu này, các nhà khoa học đã đề xuất một khái niệm dành cho các hạt vĩ mô, đó là mol. Nghiên cứu bài "Mol".
Hoạt động 2: (10') Mol là gì?
GV: Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
- 1 tá bút chì = ? cây
- 1 tạ gạo = ? kg.
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu SGK cho biết Mol là gì ?
GV: Thông báo: Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N. Vậy 1mol = ? hạt
( Số 6.1023 được làm tròn từ 6,02204.1023)
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời các câu hỏi:
- 1mol nguyên tử Al có chứa bao nhiêu nguyên tử Al?
- 0,5mol phân tử CO2 có chứa bao nhiêu phân tử CO2?
* Củng cố: 1/ 65 sgk.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét
GV: Nhận xét
* 1mol Cu = 6.1023 nguyên tử Cu, 1molAl = 6.1023 nguyên tử Al nhưng 1mol Cu lại có khối lượng lớn hơn 1mol Al?
Hoạt động 3: (10') Khối lượng mol là gì?
GV: Khối lượng của 1 tá bút chì là khối lượng 12 cây bút chì. Trong hoá học người ta nói khối lượng mol nguyên tử Đồng, khối lượng mol phân tử Oxi. Vậy khối lượng mol là gì? kí hiệu ?
GV: Yêu cầu HS tính nguyên tử khối, phân tử khối của các chất rồi điền vào bảng sau:
GV: Đưa ra các giá trị khối lượng mol.
GV: Yêu cầu HS: Hãy so sánh NTK hoặc PTK của 1 chất với khối lượng mol của chất đó.
* Củng cố: 2/ 65 sgk.
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm
* Các chất khác nhau thì khối lượng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy 1mol của các chất khác nhau thì V có khác nhau không?
Hoạt động 4:(15')Thể tích mol của chất khí là gì
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK và cho biết : Thể tích mol của chất khí là gì?
GV: Dùng hình vẽ 3.1. Yêu cầu cho biết.
- Khối lượng mol của các chất khí như thế nào?
- Thể tích mol của các chất khí như thế nào?
GV: Thông báo: Ở đktc (00C, 1atm) V của 1mol bất kỳ chất khí nào = 22,4l.
* Củng cố: 3/ 65 sgk
GV: Gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm
* Hoạt động của HS
HS: Nguyên tử và phân tử là hạt vô cùng bé, không thể cân, đo, đếm chúng được.
HS: Lắng nghe, ghi đầu bài.
HS: Trả lời câu hỏi.
- 1 tạ bút chì = 12 cây bút chì.
- 1 tạ gạo = 100kg gạo.
HS: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất dó.
HS: 1mol = N = 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử.
HS: Thảo luận, trả lời.
HS1: 1mol nguyên tử Al = 6.1023 nguyên tử Al
HS2: 0,5mol phân tử CO2 = 0,5 x 6.1023 = 3.1023 phân tử CO2.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
a) 1,5mol ng tử Al = 1,5 x 6.1023 = 9.1023 ngtử Al.
b) 0,5mol phtử H2 = 0,5 x 6.1023 =3.1023 phtử H2
c) 0,25mol phân tử NaCl = 0,25 x 6.1023 = 1,5.1023 phân tử NaCl.
d) 0,05mol phân tử H2O = 0,05 x 6.1023 = 0,3.1023 phân tử H2O.
HS: - Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
 - Kí hiệu: M
HS: Điền NTK và PTK vào bảng.
NTK (PTK)
Khối lượng mol
Cu
O2
CO2
H2O
64 đvC
32 đvC
44 đvC
18 đvC
64g
32g
44g
18g
HS: Khối lượng mol của 1 chất có cùng số trị với NTK, PTK.
HS1: a. MCl = 35,5g ; M= 71g
 b. MCu = 64g ; MCuO = 80g.
HS2: c. MC = 12g ; MCO = 28g ; M= 44g.
 d. MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5g; M= 342g
HS: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
HS: + Khối lượng mol của chất khí khác nhau
 + Thể tích mol của các chất khí khác nhau đều bằng nhau (V= V= V= 22,4l.)
HS1: a.V= 22,4l
 V= 2 x 22,4 = 44,8l
 V= 1,5 x 22,4 = 33,6l
HS2: Chữa bài 3b/65 sgk
D. Hướng dẫn tự học: (5')
* Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi + sách giáo khoa + Đọc phần “Em có biết”
 - Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk.
* Bài sắp học: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
 1. m = n x M Þ n = ? (mol), M = ? (g). Cho biết m, n, M là gì ?
 2. V = 22,4 x n Þ n = ?.
E. Rút kinh nghiệm, bổ sung:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTIET 26.doc
Giáo án liên quan