Bài giảng Tiết: 26: Mol (tiết 1)

A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được :

-Mol là gì?

-Khối lượng mol là gì?

-Thể tiích mol của chất khí là gì?

B.Chuẩn bị :

-Hình trang 62 SGK

-Hình 3.1 trang 62 SGK.

 

 

 

doc18 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 26: Mol (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ghi.
HĐ 1: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc):
 - Ở (đktc): 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu lít?
 => 1 mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu lít?
 => Công thức tính thể tích(V) của chất khí ở (đktc):
 => Tính n?
 HĐ 2: Luyện tập:
 a, Tóm tắt đề?
 -Tính V?
 -Các bài còn lại HS làm.
 b,1 mol của bất kỳ chất khí nào ở cùng nhiệt độ và áp suất cũng có thể tích giống nhau.
 -1 mol chất có số phân tử là bao nhiêu?
 => A = n x N với N = 6 x 1023
 c,Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào?
 -Biết m, tìm V, phải tìm n.(đối với chất khí)
 -Công thức liên hệ:
 V= n x 22,4 = x 22,4 
 d, *Vhh = VA +VB +VC + 
 = nA x 22,4 + nB x 22,4 +nC X 22,4 +
 =>Vhh = nhh x 22,4 (l) (đktc)
 I.Chuyển đổi giữa lượng chất & thể tích của chất khí (V) ở (đktc):
 1.Công thức:
mol
 2.Áp dụng:
 a,Tính thể tích ở đktc của: 
 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
 Giải: 
 *x 22,4 = 0,175 x 22,4 =3,92(l)
 *x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28(l)
 *x 22,4 =3 x 22,4 =67,2(l)
 b,BT 1/67: (SGK)
 *Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì chúng có cùng số mol chất & có cùng số phân tử. 
 c, BT 2/67: (SGK)
 *Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ & áp suất của chất khí.
 d. BT 3c/67: (SGK)
Vhh = nhh x 22,4 (l) (đktc) 
 	 4. Củng cố : Làm BT 5/67 SGK. * Ở đk thường: 
 =>Vhh= 24 x 100 (1/32 + 1/44) = 129,54(l)
 	 5. Bài tập về nhà : BT 6/67 SGK
Tieát: 	29.	
 TỈ KHỐI CỦA CHÂT KHÍ. 
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 
 -Xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
 - Xác định tỉ khối của một chất khí đối với không khí. 
 - Giải các bài toán có liên quan đến tỉ khối của một chất khí.
B.Chuẩn bị : 
 SGK, SGV, SBT.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra : Vở BT.
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tỉ khối của khí A đối với khí B
 -Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của A & B.
 -Khí Oxi nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của O2 & H2:
 (lần)
 - Khí Oxi nặng hơn khí H2 16 lần.
 -Làm BT 1a.
 * 
 => Kết luận?
 HĐ 2: : Tỉ khối của khí A đối với không khí :
 - Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của A & không khí .
 -Khí Oxi nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của O2 & không khí :
 -Thành phần theo khối lượng của các chất trong không khí?
 %N2 = 80
 %O2 = 20
 MKK =28 x 0,8 + 32 x 0,2 = 29(g)
 -Làm BT 1b/69 SGK.
 *
 -Làm BT 1b/69 SGK:
 *Cho biết = 1,375.
 => MA =1,375 x = 44 (g)
 -Làm BT 3/69 SGK: 
 *Thu khí H2 bằng cách nào?
 *Tính tỉ khối của H2 với không khí?
 *Cách thu? 
 1.Làm cách nào có thể biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B ?
 So sánh.
 Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B: 
2.Làm cách nào có thể biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí ?
 So sánh khối lượng mol của A & không khí.
=
4. Củng cố : 
 	*Tỉ khối > 1; khí A nặng hơn B hoặc nặng hơn không khí.
 	* Tỉ khối < 1; khí A nhẹ hơn B hoặc nhẹ hơn không khí.
 	5. Bài tập về nhà : 
 	Các BT còn lại SGK.
Tieát: 	30+31.	
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. 
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 
 	-Từ CTHH đã biết, HS biết cách xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên chất.
B.Chuẩn bị : SGK, SBT.
C.Hoạt động trên lớp :
 1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
 2. Kiểm tra : 
 	- Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì?
 	- Tỉ khối của khí A đối với không khí là gì?
 	-Áp dụng: Tìm MA biết dA/B hoặc da/KK?
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất?
 -Fe2O3 do nguyên tố nào tạo nên?
 - Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 nghĩa là gì?
 (Tìm tỉ lệ về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất)
 -Để tìm mFe phải tính như thế nào?
 -Tính= ?g
 -Trong 1 mol Fe2O3 có bao nhiêu mol Fe?
 -Trong 1 mol Fe2O3 có bao nhiêu mol O?
 => Khối lượng nguyên tố Fe & O?
 => Cách tính %?
 HĐ 2: Luyện tập về tính thành phần % theo CTHH.
 *BT 1a/71 SGK.
 -Tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố có trong SO2?
 = ?
 %S = ?
 %O = ?
 * BT 3/71 SGK : C12H22O11:
 - Trong 1 mol C12H22O11 có 12mol C, 22molH & 11mol O. 
=> Trong 1,5 mol C12H22O11 có 18mol C, 33 molH & 16,5 mol O. 
 = ?
 +mC, mH, mO có trong 1 mol: C12H22O11?
 %C, %H, %O ?
 I.Biết CTHH của hợp chất, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố hóa học tạo nên chất.
 *Gồm 3 bước:
 1,Tìm khối lượng mol của hợp chất:
 2,Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
 3,Tìm thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
 Vd: Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 (Sắt (III) oxit)? 
 Giải:
 =(56 . 2 + 16 . 3) = 160 (g)
 Có 2 mol Fe & 3 mol O trong 1 mol Fe2O3
 Thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe2O3 là:
 %Fe = . 100% = = 70%
 II.Luyện tập:
 *BT 1a/71 SGK:
MCO =12 + 16 = 28 (g) 
 %O= 100% - 42,85% = 57,15%
 *BT 1a/71 SGK:
 a, Trong 1 mol C12H22O11 có :
 nC = 12 . 1,5 = 18 (mol)
 nH = 22 . 1,5 = 33(mol)
 nO = 11 . 1,5 = 16,5(mol)
 b, C12H22O11 = 342 đvc
 = 342g
 c, Trong 1 mol C12H22O11 có :
 mC = 12 . 12 = 144(g)
 mH = 22 . 1 = 22(g)
 mO = 11 . 16 = 176(g) 
 d, 
TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt)
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Xác định CTHH của hợp chất dựa vào thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố tạo nên chất.
 *Nếu chỉ biết thành phần % về khối lượng không biết khối lượng mol, ta chỉ biết CTHH đơn giản của hợp chất.
 Vd: Lập CTHH của hợp chất A gồm:
 %C = 75 & %H =25.
 Ta có: 
 => x = 1 & y = 4.
 CTHH đơn giản là: CH4
 CTHH của chất có thể là: C2H8, C3H12, v.v..
 +Nếu A có MA = 16g thì:
 => x = 1 & y = 4.
 CTHH của chất là: CH4 = 12 + 1 . 4 = 16.
 HĐ 2: Luyện tập:
 *BT2a/7 SGK:
 -Trong 100g hợp chất có 60,68g Na.
 -Trong 58,5g hợp chất có .?g Na.
 mNa = ?
 mCl = ?
 ==> nNa = ?
 nCl =? 
 ==> CTHH ?
 *BT2b/7 SGK:
 HS tự làm.
 -Tính khối lượng mỗi nguyên tố?
 =>Số nguyên tử?
 ==> CTHH ?
 -Cách làm khác?
 I.Biết thành phần các nguyên tố, xác định CTHH của hợp chất:
 Vd: Một hợp chất có thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố là:%Cu =40; %S = 40 & %O =20. Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lựơng mol là 160g.
 Giải:
 +Khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
 (Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất)
 mO=160 - (64+32) =64(g)
 +Số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất là:
 nCu = 64: 64 = 1(mol)
 nS = 32: 32 = 1(mol)
 nCu = 64: 16 = 4(mol)
 +Một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S & 4 nguyên tử O.
 =>CTHH của chất: CuSO4
 II. : Luyện tập:
 *BT2a/7 SGK:
 Giải:
 mNa = 58,5 – 35,5 =23(g)
 ==> nNa = 23 : 23 = 1(mol)
 nCl =35,5 ; 35,5 = 1(mol) 
 ==> CTHH : NaCl
 *BT4/7 SGK:
 Giải:
 => nCu = = 1(mol)
 => nO = = 1(mol)
 ==> CTHH : CuO
4. Củng cố : 
 	4.1, Công thức tổng quát để tìm CTHH? 
 4.2, Làm BT 5/7 SGK.
 	 5. Bài tập về nhà : 
 BT SBT.
Tieát: 	32+33.	
 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. (2tiết)
TIẾT 32: TÌM KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẢM
A.Mục tiêu : Giúp học sinh nắm được : 
-Từ PTHH & những số liệu của baì toán, biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia và khối lượng của những chất sản phẩm.
- Từ PTHH & số liệu của bài toán, HS biết cách xác định thể tích của những chất tham gia hoặc sản phẩm.
B.Chuẩn bị : SGK, SBT.
C.Hoạt động trên lớp :
1. Ổn định ; Điểm danh , chuẩn bị vở học hóa , vở bài tập hóa , vở nháp .
2. Kiểm tra : 
a,Tính khối lượng gam các nguyên tố có trong 20g Natrihidroxit NaOH?
b,Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong NatriCacbonat NaCO3?
c,Tìm CTHH của hợp chất có tỉ khối đối với SO3 là 2;gồm 70% Fe & 30% O? 
3. Bài mới : 
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1:Tìm khối lượng chất tham gia & sản phẩm.
 a,Đọc vd 1 SGK.
 . Tóm tắt: Nung đá vôi thu được vôi sống.
 Tính khối lượngvôi sống thu được khi nung 50g CaCO3?
 *Hướng dẫn HS giải:
 + Tóm tắt đề: 
 +Viết PTHH?
 +Chuyển m thành n?
 +Tìm số mol CaO thu được khi nung CaCO3 theo PTHH?
 +Công thức tìm m khi biết n?
 b, Đọc vd 2 SGK
 .Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42g CaO?
 + Tóm tắt đề? 
 +Viết PTHH?
 +Tìm số mol CaCO3?
 +Tìm ?
 HĐ 2: Luyện tập:
 *Bài 1b/75 SGK.
 + Tóm tắt đề?
 a, Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
 mFe = 2,8g
 b, mHCl = ?
 c, Giải: 
 b,Theo PTHH ta có:
 Cứ 1 mol Fe cần 2 mol HCl
 => 0,05 mol Fe cần 0,1 mol HCl
 mHCl =nHCl . MHCl =0,1 . 36,5 = 3,65(g)
 c, Theo PTHH ta có:
 Vd 1:
 Tóm tắt đề:
 PTHH: CaCO3 à CaO + CO2
 Giải: Các bước tiến hành:
 +Tìm số mol CaCO3 tham gia PỨ?
 + Tìm số mol CaO thu được theo PTHH?
 nCaO = nCaO . MCaO = o,5 . 56 = 2,8(g)
 Vd 2 SGK:
 + Tóm tắt đề: 
 PTHH: CaCO3 à CaO + CO2
 nCaO = 42g
 Tìm ?
 Giải: Các bước tiến hành:
 +Tìm số mol CaCO3 tham gia PỨ?
 Theo PTHH:
Muốn đ/chế 1mol CaO phải nung 1 mol CaCO3
Muốn đ/chế 0,75mol CaO phải nung 0,75 mol 
 CaCO3.
 +Tìm khối lượng CaCO3 cần nung?
 3. Các bước tiến hànhtìm khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm: 
 PTHH.
 HS tự kết luận. 
Tiết 33: TÌM THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẢM
 Hoạt động của thầy và trò.
 Nội dung bài ghi.
 HĐ 1: Tìm thể tích chất khí tham gia hoặc sản phẩm.
 *Đọc đề vd 1:
 -Viết PTHH?
 -Đề cho?
 -Đề hỏi?
 -Tính ?
 -Tính theo O2 trong PTHH?
 -Công thức tính V theo n?
 -Tính = ?
 *Đọc đề vd 2:
 - Tính nC = ?
 - Tính = ?
 -Tính = ?
 *Đọc đề vd 3:
 -Đốt 22,4 lít H2(đktc) với khí O2 sinh ra H2O.
 a, Viết PTHH?
 b, Tính (đktc) cần dùng?
 c, Tính sinh ra?
 Giải: 
 Tóm tắt đề: = 22,44 lít
 =
 a, PTHH: 2H2 + O2 à 2H2O
 b, Theo PTHH:
 = 0,5 =0,5 . 0,1 =0,05(mol)

File đính kèm:

  • docHOA 8 - CHUONG 3.doc
Giáo án liên quan