Bài giảng Tiết 26: Mol (tiếp)
Mục Tiêu
- Học sinh nắm đựơc, phát biểu và hiểu được các k/n: Mol, Khối lượng mol, thể tích mol (chất khí)
- Hiểu được mol là gì? khối lượng mol là gì? Thế nào là thể tích mol của chất khí? Điều kiện tiêu chuẩn là gì?
- Biết vận dụng các k/n để có thể làm được 1 số bài tập đơn giản
g bơm khí H2 thì bay lên, trong khi quả bóng do chúng ta thổi (chứa Cacbonic) lại rơi xuống? Làm thế nào để biết 1 khí là nặng hay nhẹ hơn không khí? giáo viên cho học sinh làm vd1: giáo viên: Không khí là một hỗn hợp, người ta coi nó là hỗn hợp của N2 và O2, có khối lượng mol bằng 29 gam. Yc học sinh rút ra công thức tính tỉ khối của khí A so vói không khí. Tỉ khối của khí A so với không khí có ý nghĩa như thế nào? Nếu khí A nhẹ hơn không khí, khi thu A, bình đựng khí phải để như thế nào? Nếu khí A nặng hơn không khí, khi thu A, bình đựng khí phải để như thế nào? Giáo viên cho học sinh làm vd2: Cho các khí sau: H2, NH3, SO2, H2S, N2, Cl2, CO2. Trong các khí trên: Khí nào thu được bằng cách để ngửa bình? Khí nào thu được bằng cách để úp bình? Tương tự giáo viên cho học sinh làm các ví dụ còn lại. Bài 5: sgk Tính số mol mỗi khí: Vậy thể tích của hỗn hợp là: Ví dụ 1: Vậy Hidro nhẹ hơn oxi 1/16 lần Tỉ khối của khí A so với khí B : tỉ khối của khí A so với khí B MA : Khối lượng mol của khí A MB : Khối lượng mol của khí B Nhận xét: : Khí A nhẹ hơn khí B : Khí A nặng hơn khí B : Khí A nặng bằng khí B Ví dụ 2: Vậy Hidro nhẹ hơn H2S 1/17 lần Ví dụ 1: So sánh xem H2 và CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí? <1 >1 Tỉ khối của khí A so với không khí. Nhận xét: : Khí A nhẹ hơn không khí, khi thu khí A cần để úp bình. : Khí A nặng hơn khí không khí, khi thu khí A cần để ngửa bình. : Khí A nặng bằng khí B Ví dụ 2: <1 Vậy H2 nhẹ hơn không khí đ thu được bằng cách đặt úp bình. Hoạt động 4: Dặn dò (5’) Làm các bài tập 1, 2, 3,, 4, /sgk Các bài tập 20.1, 20.2, 20.3 /sbt Hướng dẫn bài 2a: Ngày: Tiết 30: tính theo công thức hoá học (t1) I, Mục Tiêu Học sinh hiểu được thế nào là bài toán tính theo CTHH, thấy được rằng bài toán tính thành phần % các nguyên tố trong 1 CTHH là một trong các dạng bài tính theo CTHH. Học sinh nắm đựơc dựa vào CTHH, tính được thành phần % các nguyên tố. Học sinh được luyện tập cách tính thành phần % các nguyên tố trong hợp chất 2 nguyên tố và 3 nguyên tố. Dựa trên bài toán đó có thể có những ứng dụng cụ thể. II, Chuẩn bị Hoá chất: Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu ý nghĩa của CTHH? VD: Nêu những điều biết được từ công thức: H2O Gồm các nguyên tố H và O 1 phân tử gồm 2H và 1O Nếu có N ptử nước thì sao? Tương ứng với bao nhiêu mol? Nhận xét về tỉ lệ số mol so với chỉ số? Chuyển về khối lượng? Coi 18g là 100% thì % của H và O là bao nhiêu? Hoạt động 2: Tính thành phần % của 1 nguyên tố (20’) GV: Hướng dẫn các bước làm bài: Tính khối lượng mol của hợp chất Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố GV gọi từng HS làm bài: GV gọi 1 HS lên chữa đồng thời chấm vở của một số HS Hoạt động 3: Xác định CTHH khi biết thành phần % các nguyên tố (15’) GV cho HS thảo luận nhóm theo các nội dung: Giả sử công thức hoá học của hợp chất là CuxSyOz Muốn xác định được công thứchoá học của hợp chất, ta phải xác định được x, y, z à Vây xác định x,y,z bằng cách nào? à Em hãy nêu các bước làm HS: Các bước giải Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất Suy ra chỉ số x,y,z GV gọi lần lượt từng HS lên làm từng bước Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là: MgxCyOz ( x, y, z nguyên dương) Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: MMg = (28,57.84):100 = 24 gam MC = (14,29.84):100 = 12 gam %O = 100%-(28,57%+14,19%)=57,14% mO= (57,14.84):100 = 48 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là: x = 24:24 =1 mol y = 12:12 = 1 mol z = 48:16 =3 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3. - Nếu N ph tử nước có 2N H và 1N O - Cứ 1mol H2O có 2 mol H và 1 mol O - Cứ 18g H2O có 2g H và 16g O -> %H %O Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3 + MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam + Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K 1 mol nguyên tử N 3 mol nguyên tử O + %K= (39.100):101=36,8% + %N= (14.100):101=13,8% + %K= (48.100):101=47,6% Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6% Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3 + MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam + Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe 3 mol nguyên tử O + %Fe = (112.100):160 = 70% + %O = (48.100):160 = 30% Hoặc %O = 100% - 70% = 30% Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160) - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mCu =(40.160):100 = 64 gam mS =(20.160):100 = 32 gam mO =(40.160):100 = 64 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là: nCu = 64:64 = 1 mol nS = 32:32 = 1 mol nO = 64:16 = 4 mol Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4 Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C; còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A Hoạt động 5: Dặn dò (1’) Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4 – sgk Ngày:......................................... Tiết 31: Tính theo công thức hoá học I, Mục Tiêu 1. Học sinh nắm được HS được củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 2. HS được luyện tập để làm thành thạo các bài tập tính theo công thức hoá học II, Chuẩn bị Hoá chất: Zn, dd HCl, .......... Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp, bình kip đơn giản... Bảng phụ, giáo án... III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) 1) Bài tập 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2 2) Bài tập 2: Hợp chất A có khố lượng mol là94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. Hoạt động 2: Các bài tập tính khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: (5’) HS thảo luận nhóm rồi đưa ra các bước tiến hành 1) Tính MAl2O3 2) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất 3) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất HS giải bài tập cụ thể Bài tập 3: Tính khối lượng hợp chất Na2SO4 có chứa 2,3 gam natri GV: ? Bài tập số 3 khác với bài tập số 2 ở chỗ nào? GV gọi HS làm từng bước Hoạt động 3: Các bài tập tính tỉ khối của chất khí: (5’) Bài tập 1: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết: a) Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5 b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A (ở đktc) GV gợi ý cách làm phần b GV gọi HS nhắc lại về số avogađro GV gọi HS nhắc lại bài tập tính V (ở đktc) HS làm phần b (Đáp án: MFeS2 = 56+32.2 = 120 gam %Fe = (56.100) :120 = 46,67% %S = 100% - 46,67% =53,33% ) ( Đáp án: - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mK = ( 82,98%.94):100 = 78 gam. %O =100%- 82,98% = 17,02% mO = (17,02.94):100=16 gam Hoặc mO = 94-78 = 16 gam Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nK = 78:39 = 2 mol nO = 16:16=1 mol àVậy công thức hoá học của hợp chất là K2O ) 1) MAl2O3 = 27*2 + 16*3 = 102 gam 2) %Al = (54.100):102 =52,94% %O =100%-52,94% =47,06% 3) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là: mAl = (52,94.30,6):100 = 16,2 gam mO = 30,6-16,2 = 14,4 gam MNa2SO4 = 23.2+16.4+32 = 142 gam Trong 142 gam Na2SO4 có 46 gam natri Vậy x gam Na2SO4 có 2,3 gam natri x = (2,3.142 ):46 = 7,1 gam Na2SO4 HS: MA = dA/H2 . MH2 = 8,5.2 = 17 gam - Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = ( 82,35.17):100 = 14 gam. mH = (17,65.17):100 = 3 gam - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = 14:14 = 1 mol nH = 3:1 = 3 mol àVậy công thức hoá học của hợp chất là NH3 b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí (ở đktc) là: nNH3 = V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H à Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH3 là : 0,05 . 6.1023 (nguyên tử) à Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử) Hoạt động 4: Dặn dò (2’) Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk Làm các bài tập 3, 4, 5/sgk và trong /sbt Xem bài tính theo PTHH Ngày:......................................... Tiết 32: Tính theo Phương trình hoá học I, Mục Tiêu Học sinh nắm được. 1. Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho, HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, số mol) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2. HS tiếp tục được rèn kĩ năng lập phương trình p/ư hh và các kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và số mol. II, Chuẩn bị Hoá chất: Zn, dd HCl, .......... Dụng cụ: ống nghiệm, ống dẫn, nút cao su, kẹp, bình kip đơn giản... Bảng phụ, giáo án... III, Tiến trình bài giảng Phương pháp ĐL Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (0’) Hoạt động 2: Tính theo PTHH (35’) GV đưa ra các bước của bài toán tính theo phương trình 1) Đổi số liệu đầu bài (Tính số mol của chất mà đầu bài đã cho) 2) Lập phương trình hoá học 3) Dựa vào số mol của chất đã biết để tính ra số mol của chất cần biết (Tính theo phương trình) 4) Tính ra khối lượng (Hoặc thể tích) theo yêu cầu của đầu bài Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bước GV yêu cầu HS cả lớp làm ví dụ 2 vào vở HS : 1) Đổi số liệu: nO2 = m : M = 19,2 : 3 = 0,6 mol 2) Lập phương trình: 4Al + 3O2 à 2Al2O3 4 mol 3 mol 2 mol 3) Theo phương trình: nAl = (nO2 . 4 ) :3 = (0,6 . 4 ) :3 = 0,8 mol nAl2O3 = 0,5 nAl = 0,5. 0,8 = 0,4 mol 4) Tính khối lượng của các chất: a = mAl = n . M = 0,8 . 27 = 21,6 gam b = mAl2O3 = n . M = 0,4 .102 = 40,8 gam GV hướng dẫn HS tính khối lượng của Al2O3 bằng cách sử dụng định luật bảo toàn k
File đính kèm:
- Giao an hoa 8-t26-35.doc