Bài giảng Tiết 26: Hợp kim sắt: Gang, thép (tiết 4)
Mục tiêu:
1.Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Gang là gì, thép là gì? Tính chất và một số ứng dụng của gang và thép
- Nguyên tắc và nguyên liệu sản xuất gang, thép.
2.Kỹ năng:
- Sử dụng các kiến thức về gang và thép vào thực tế đời sống
- Viết dược các PTHH chính xảy ra trong quá trình luyện gang, thép.
lCl3 (dd) + KOH (dd) Al(OH)3 (r) + 3KCl (dd) 4. Al(OH)3 (r) Al2O3 (r) + H2O (k) 5. 2Al2O3 (r) 4Al (r) + 3O2 (k) 6. 4Al (r) + 3O2 (k) Al2O3(r) 7. Al2O3 (r) + 6HNO3 (dd) Al(NO3)3(dd) + 3H2O (l) Bài tập 5(SGK): Gọi khối lượng mol của kim loại A là: a PTHH: 2A + Cl2 2ACl Theo PT: 2mol A tạo ra 2 mol ACl Vậy a g (a + 35,5) g 9,2g 23,4 g 23,4.a = 9,2 .(a + 35,5) a = 23 Vậy kim loại đó là Na C. Luyện tập - củng cố: 1. Nhắc lại toàn bộ bài học 2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. 3. Chuẩn bị bài thực hành. --------&------- Ngày soạn 2/12/2011 Ngày dạy Tiết 29: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Khắc sâu kiến thức của nhôm và sắt. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làm thực hành hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị dụng cụ hóa chất để thực hiện thực hành thí nghiệm theo nhóm. - Dụng cụ: Đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, ống nghiệm, giá ống nghiệm, nam châm. - Hóa chất: Bột nhôm, bột sắt, bột lưu huỳnh, dd NaOH. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là hợp kim? S sánh thành phần, tính chất, ứng dụng của gang và thép? 2. Nêu nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang ? Viết PTHH minh họa? B. Bài mới: Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp: GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành, - kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ, hóa chất của các tổ. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi: GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm - Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng viết PTHH? Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh: GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: - Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp sắt và bột lưu huỳnh ( Theo tỷ lệ 7 : 4 về khối lượng) - Đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn ? Quan sát hiện tượng viết PTHH? Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn: ? Theo em nhận biết 2 kim loại này như thế nào? GV: nghe bổ sung ý kiến của HS GV: Đưa bảng phụ hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm - Nhỏ vào 2 ống nghiệm 2-3 ml dd NaOH. Nếu ống nghiệm nào có bọt khí bay lên là ống nghiệm đó đựng Al - HS: các nhóm làm thí nghiệm theo nhóm ? Quan sát hiện tượng viết PTHH? Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với O2 HS quan sát và nêu hiện tượng Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu huỳnh: HS quan sát và nêu hiện tượng Thí nghiệm 3: Nhận biết kim loại nhôm và sắt đựng trong 2 lọ không dán nhãn: HS làm thí nghiệm, quan sát và viết PTHH Hoạt động 3: Viết bản tường trình STT Tên thí nghiệm Hiện tượng Kết luận PTHH 1 2 3 C. Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn phòng thực hành --------&------- Ngày soạn 9/12/2011 Ngày dạy CHƯƠNG III: PHI KIM SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Tiết 30: TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lý của phi kim. - Biết một số tính chất hóa học của phi kim. - Biết được phi kim có mức độ hoạt động khác nhau. 2.Kỹ năng: - Biết sử dụng những kiến thức dã biết để rút ra các tính chất vật lý, hóa học của phi kim. - Viết các PTHH thể hiệntính chất hóa học của phi kim. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ: dụng cụ điếu chế khí H2 Lọ đựng khí Clo - Hóa chất: H2 , Cl2 , quì tím. III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý của phi kim:: GV : yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK ? Hãy nêu những tính chất vật lý của phi kim? GV: Chốt kiến thức và yêu cầu HS ghi bài. -ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí. Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp, một số độc. Hoạt động 2: Tính chất hoá học: HS : Hoạt động nhóm: ? Viết tất cả các PTHH mà em biết mà có phi kim tham gia? GV: Đưa cho các lớp quan sát bài làm của các nhóm? GV: Nhận xét và kết luận GV: Giới thiệu thí nghiệm cho clo tác dụng với hiđro GV: thông báo nhiều phi kim khác cũng tác dụng với hiđro tạo thành chất khí. ? Hãy nêu nhận xét ? Hãy mô tả lại thí nghiệm lưu huỳnh tác dụng với oxi GV: Thông báo mức độ hoạt động được căn cứ vào khả năng và mức độ hoạt động của phi kim với kim loại. Tác dụng với kim loại: - Phi kim t/d với kim loại tạo thành muối: 2Na(r) + Cl2 (k) t 2 NaCl (r) - Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit 3Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r) Tác dụng với hiđro: - Oxi tác dụng với hiđro: 2H2 (k) + O2 (k) H2O(l) - Clo tác dụng với hiđro: 2H2 (k) + Cl2 (k) H2O(l) 3. Tác dụng với oxi: S(r) + O2 (k) SO2 (k) 4. Mức độ hoạt động hóa học của phi kim: C. Củng cố - luyện tập: 1. Hãy viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa. H2S S SO2 SO3 H2SO4 K2SO4 BaSO4 FeS H2S 2. Hỗn hợp A gồm 4,2 g bộy sắt và 1,6g lưu huỳnh . Nung hỗn hợp A trong điều kiện không khí thu được chất rắn B. Cho dd HCl tác dụng dư với chất rắn B thu được khí C. a. Viết PTHH b. Tính % về thể tích của hỗn hợp khí C --------&------- Ngày soạn 9/12/2011 Ngày dạy Tiết 31: CLO I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lý của clo. - Biết một số tính chất hóa học của clo: Có một số tính chất của phi kim và còn có một số tính chất khác: Tác dụng với nước. 2.Kỹ năng: - Biết dự đoán tính chất hóa học của clo. - Biết các thao tác thí nghiệm. - Viết các PTHH minh họa. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất làm thí nghiệm: Cl2, H2 ,O2, NaOH,H2O III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của phi kim? 2. Làm bài tập số 2. B. Bài mới: Hoạt động 1: Tính chất vật lý : GV : Đưa lọ đựng Cl2 ?Quan sát và nêu tính chất hóa học của Cl2 - Là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, Nặng gấp 2,5 lần không khí, tan đựơc trong nước. Clo là khí độc. Hoạt động 2: Tính chất hoá học: ? Nhắc lại tính chất hóa học của phi kim? GV: Clo có những tính chất của của phi kim: Tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro ? Hãy viết PTHH? ? Hãy nêu lại thí nghiệm clo tác dụng với hiđro? GV: Thuyết trình thí nghiệm clo tác dụng với nước: ? Em có thể suy luận và giải thích tại sao? GV: Giải thích tính tẩy màu của clo. ? Vậy khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hóa học. GV: Mô tả lại hiện tượng thí nghiệm. ? Giải thích tính tẩy màu của nước Javen Clo có tính chất của phi kim không: a.Tác dụng với kim loai: 2Fe (r) + 3Cl2 (k) t 2FeCl3 (r) Cu (r) + Cl2 (k) t CuCl2 (r) c.Tác dụng với hiđro: H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (dd) 2. Clo còn có tính chất hóa học nào khác không? a. Tác dụng với nước: Cl2 (k) + H2O (dd) HCl (dd) + HClO (dd) b. Tác dụng với NaOH: Cl (k) + NaOH (dd) + H2O (l) NaClO (dd) + NaCl (dd) Nước Javen C. Củng cố - luyện tập: 1 . Hãy viết PTHH của Clo với Al, Cu, H2 , NaOH, H2O 2. Làm bài tập số 2 --------&------- Ngày soạn 16/12/2011 Ngày dạy Tiết 32: CLO ( TIẾP) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được ứng dụng của clo - Biết được phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, điều chế clo trong công nghiệp. 2.Kỹ năng: - Quan sát sơ đồ, đọc nội dung sách giáo khoa hóa họpc lớp 9 để rút ra các kiến thức về tính chất và ứng dụng , điều chế clo. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành và học tập hóa học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa? 2. Làm bài tập số 6. B. Bài mới: Hoạt động 1: ứng dụng của clo : GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo? ? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi? - Dùng khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi , bột giấy. - Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C Hoạt động 2: Điều chế khí clo: GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo? GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo tronh PTN: GV: Đưa PTHH lên màn hình. ? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bình dựng NaOH đ ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao? GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân NaCl ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH? 2. Điều chế clo trong PTN: Nguyên liệu: MnO, HCl đặc. PTHH MnO2 (r) + 4HCl (dd) t MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l) 2. Điều chế trong công nghiệp: NaCl(dd) + H2O (l) Đf có màng ngăn NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k) C. Củng cố - luyện tập: 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: HCl Cl2 NaCl 2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M a. Viết PTHH. b. Xác định kim loại R. --------&------- Ngày soạn 16/12/2011 Ngày dạy Tiết 33: CACBON I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được - Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình. - Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. - Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim - Một số ứng dụng của cacbon. 2.Kỹ năng: - Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ,
File đính kèm:
- tiet 2635 Hoa 9NT72.doc