Bài giảng Tiết 25 - Bài 19: Sắt (tiết 3)

Kiến thức:

- HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt.

- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, viết PTHH.

- giải các bài toán định lượng về thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp.

3. Thái độ:

- Lòng yêu thích môn học.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25 - Bài 19: Sắt (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/11/2010	Tiết : 25
Ngày giảng:.........................................................................................
BÀI 19: SẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hóa học của sắt.
- Biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, viết PTHH.
- giải các bài toán định lượng về thành phần phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp.
3. Thái độ:
- Lòng yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV chuẩn bị: 
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá ống nghiệm
- Hóa chất: Fe , dd HCl , CuSO4...
2. HS chuẩn bị: - Đọc và tìm hiểu bài.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Quan sát - tìm tòi, đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
.........................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
 - HS1 : Nêu tính chất hóa học của nhôm? Viết PTHH minh họa cho mỗi tính chất?
- HS 2: Viết dãy hoạt động hóa học của kim loại, so sánh vị trí của Al với sắt trong dãy hoạt động hóa học kim loại.
3. Bài mới:
- Vào bài: Quan sát tranh ảnh và cho biết đó là nguyên tố hóa học nao? KHHH, NTK.
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lý của sắt.
- GV: cho HS quan sát cái đinh sắt
? Sắt có tính chất vật lý nào thể hiện sắt là một kim loại?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và bổ sung thêm tính chất vật lý của sắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của sắt.
- GV đặt vấn đề: Sắt có đầy đủ tính chất của một kim loại không? 
* Tác dụng với phi kim:
- GV chiếu thí nghiệm Fe tác dụng với phi kim, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi:
? Fe có tác dụng với O2 (Cl2) không? vì sao em biết? Viết PTHH xảy ra?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
? Rút ra kết luận gì về tính chất của sắt tác dụng với phi kim?
*Tác dụng với dung dịch axit.
- GV : Phát dụng cụ và hóa chất cho các nhóm làm thí nghiệm .
? nêu hiện tượng quan sát được. Từ hiện tượng đó em có kết luận gi?
- GV nhận xét và nêu chú ý cho HS nắm rõ.
* Tác dụng với dung dịch muối.
-Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho Fe tác dụng với CuSO4
? Hiện tượng quan sát đượng.
? Rút ra nhận xét gì về tính chất sắt tác dụng với muối?
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét.
I. Tính chất vật lý:
- Sắt là kim loại có màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 15390C, có tính dẻo, sắt có tính nhiễm từ, là kim loại nặng.
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: SGK
3Fer + 2O2k t0 Fe3O4r
b. Tác dụng với clo:
2Fer+ 3Cl2k 2FeCl3r
Kết luận: Fe tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, tạo thành muối Fe(II) và giải phóng khí H2.
2HCldd+ Fer FeCl2dd + H2k
Chú ý: Fe không tác dụng với H2SO4, HNO3 đặc nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối.
Sắt tác dụng được với dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn tạo thành dung dịch muối và giải phóng kim loại trong muối.
Fer + CuSO4 FeSO4 + Cur
Kết luận: Sắt có những tính chất của một kim loại. 
4.Củng cố :
 Bài tập 1: 
	FeCl2 Fe(NO3)2	 Fe
Fe FeCl3	Fe(OH)3 Fe2O3
	Fe3O4	 Fe
Bài Tập 2:
 Cho 8g hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu phản ứng với dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết PTHH của phản ứng.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
5. Hướng dẫn về nhà : 
- HS về nhà học bài và làm các bài tập còn lại vào vở bài tập.
- Đọc và tìm hiểu nội dung bài 20.
V. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 25.doc
Giáo án liên quan