Bài giảng Tiết 25 - Bài 19: Sắt (fe = 56) (tiếp theo)

1. Kiến thức: - HS nêu được t/c vật lí và t/c h2 của sắt. Biết liên hệ t/c của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.

2. Kĩ năng: - Biết dự đoán t/c h2 của sắt từ t/c h2 của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH.

 - Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c h2 của sắt. Viết được các PTHH minh hoạ về t/c h2 của sắt.

B. Chuẩn bị:

 

doc8 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 25 - Bài 19: Sắt (fe = 56) (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UYỄN HUỆ
 TỔ: LÍ HOÁ SINH
 GV: VÕ VĂN TIỄN
 Ngày soạn: 2/11/2009
 Tiết 25. Bài19: SẮT (Fe = 56)
Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nêu được t/c vật lí và t/c h2 của sắt. Biết liên hệ t/c của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
2. Kĩ năng: - Biết dự đoán t/c h2 của sắt từ t/c h2 của kim loại và vị trí của sắt trong dãy HĐHH.
 - Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về t/c h2 của sắt. Viết được các PTHH minh hoạ về t/c h2 của sắt.
B. Chuẩn bị:
 - Dây sắt quấn hình lò xo. Bình đựng khí Clo. Đèn cồn, kẹp gỗ.
C. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các t/c h2 của Nhôm. Viết các PTHH minh hoạ?
3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV yêu cầu HS suy đoán t/c vật lí của sắt từ t/c vật lí của kim loại và những điều mà các em biết?
HĐ2: GV đặt vấn đề: Từ t/c h2 của kim loại và vị trí của của sắt trong dãy HĐHH, hãy suy đoán sắt có t/c h2 nào? Hãy KT dự đoán đó?
GV yêu cầu HS mô tả TN sắt tác dụng với oxi.
Viết PTHH ?
HĐ3: GV làm TN biểu diển: Đốt sắt trong khí clo. Cho HS quan sát , nêu HT của TN, nhận xét và viết PTHH?
GV nêu câu hỏi: ở to cao, sắt còn tác dụng với các phi kim nào? Viết các PTHH?
HĐ4: GV yêu cầu HS nêu TN về phản ứng của sắt với dd HCl, H2SO4 loãng. Viết PTHH?
GV thông báo: sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội., H2SO4 đặc, nguội.
HĐ5: GV yêu cầu nêu thông tin về phản ứng của sắt với dd CuSO4, AgNO3,
Sau đó viết PTHH?
I. Tính chất vật lí:
- HS thảo luận trả lời.
II. Tính chất hoá học:
- HS thảo luận trả lời.
1. Tác dụng với phi kim:
* Tác dụng với oxi:
- HS mô tả HT của TN và viết PTHH:
3Fe(r ) + 2O2(k ) Fe3O4 (r )
* Tác dụng với Clo:
- HS quan sát HT của TN và viết PTHH:
2Fe(r ) + 3Cl2(k ) 2FeCl3 (r )
 - HS trả lời và viết PTHH:
 Fe (r ) + S (r ) FeS (r )
2. Tác dụng với dd axit:
- HS trả lời và viết PTHH:
Fe (r ) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k )
Fe (r ) + H2SO4 (dd) FeSO4 (dd) + H2 (k )
3. Tác dụng với dd muối:
- HS trả lời và viết PTHH:
Fe (r ) + CuSO4 (dd) FeSO4 (dd) + Cu (r )
4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT sau:
 Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:
 Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe2(SO4)3
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: hợp kim sắt.
 - BT về nhà: bài 1, 2, 3, 4, 5/ SGK.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
TỔ: LÍ HOÁ SINH
GV: VÕ VĂN TIẾN
Ngày soạn: 8/ 11/ 2009
Tiết 26. Bài 20: HỢP KIM SẮT: GANG, THÉP
A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: HS biết được: Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và ứng dụng của gang và thép.
 - Nguyên liệu, nguyên tắc và quá trình sản xuất gang và sản xuất thép.
 2. KĨ năng: Biết đọc và tóm tắt các kiến thức từ SGK.
 - Viết được các PTHH chính xảy ra trong quá trình SX gang và quá trình sản xuất thép.
B. Chuẩn bị: - Một số mẫu vật về gang và thép.
 - Sơ đồ lò cao, lò luyện thép phóng to.
C. Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các tính chất hoá học của sắt. Viết các PTHH minh hoạ?
 3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là gang, thép?
- Gang, thép có tính chất gì? Hãy kể một số ứng dụng của gang ,thép? Em hãy kể tên một số đồ dùng , máy móc được làm từ gang, thép mà em biết?
HĐ2: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Luyện gang như thế nào?
- Nguyên liệu luyện gang? Nguyên tắc luyện gang?
- Viết các PTHH xảy ra?
( GV chú ý HS nhìn vào sơ đồ lò luyện gang để tóm tắt quá trình SX?)
HĐ3: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK để trả lời các câu hỏi sau:
- Luyện thép như thế nào? Nguyên liệu luyện thép? Nguyên tắc luyện thép?
- Viết các PTHH xảy ra trong quá trình luyện thép?
( GV chú ý cho HS nhìn vào sơ đồ lò luyện thép để tóm tắt quá trình SX thép?)
I. Hợp kim của sắt:
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời.
II. Sản xuất gang, thép:
1. Sản xuất gang như thế nào?
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
 C (r ) + O2(k ) to CO2(k )
 C (r ) + CO2(k ) to 2CO(k )
 3CO(k ) + Fe2O3(r ) to 2Fe(r ) + CO2(k )
 CaO(r ) + SiO2(r ) to CaSiO3(r )
2. Sản xuất thép như thế nào?
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH:
 Phản ứng FeO oxi hoá một số nguyên tố có trong gang: C, Mn, Si, S, P,
 FeO(r ) + C (r ) Fe (r ) + CO (k)
 4. Củng cố: GV yêu cầu HS làm BT sau:
 Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối Khan . Tìm công thức của oxit sắt đó.
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn. - BT về nhà: Bài 4, 5, 6/ SGK.
 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
 TỔ: LÍ HOÁ SINH
 GV: VÕ VĂN TIẾN
 Ngày soạn: 18/ 11/ 2009
 Tiết 27. Bài 21: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
 VÀ BẢO KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN
 A. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: - HS biết được sự ăn mòn kim loại là gì? Nguyên nhân làm cho kim loại bị ăn mòn. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại và biện pháp bảo vệ các đồ dùng bằng kim loại.
 2. Kĩ năng: - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại. Nắm được các biện pháp để bảo vệ kim loại.
 B. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị trước TN khoảng 1 tuần: Đinh sắt trong không khí khô (ống nghiệm có lớp CaO ở đáy đậy kín nút). - Đinh sắt ngâm trong nước cất ( có lớp dầu nhờn ở trên). – Đinh sắt ngâm trong nước có tiếp xúc với không khí. – Đinh sắt ngâm trong dd muối ăn.
 C. Tiến trình bài giảng: 
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Gang là gì? Thép là gì? Nêu nguyên liệu , nguyên tắc SX gang và sản xuất thép? Viết các PTHH xảy ra?
 3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh vẽ đã chuẩn bị, nhận xét để rút ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại xảy ra trong tự nhiên?
Sau đó nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại.
HĐ2: GV yêu cầu HS báo cáo các kết quả các TN đã chuẩn bị trước tại lớp. Nêu HT của TN, sau đó rút ra nhận xét.
GV cho HS tìm thí dụ trong thực tế để chứng minh: khi nhiệt độ tăng, sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn?
HĐ3: GV nêu câu hỏi: Từ kiến thức đã học và thực tế đời sống, em hãy nêu các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn? Giải thích?
I.Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
- HS quan sát mẫu vật, tranh vẽ để rút ra nhận xét
Và giải thích nguyên nhân sự ăn mòn kim loại.
- HS nêu khái niệm.
II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại:
1. Ảnh hưởng của các chất trong môi trường:
- HS báo cáo kết quả của TN.
Sau đó nêu HT của TN và nhận xét.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
- HS cho ví dụ thực tế.
III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn?
- HS thảo luận trả lời.
1. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn.
 4. Củng cố: GV cho HS làm BT sau: Câu trả lời nào sau đây là đúng:
 A. Sự phá huỷ kim loại hay hợp kim dưới tác dụng hoá học của môi trường gọi là sự ăn mòn kim loại.
 B. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại bởi chất khí hay hơi nước ở nhiệt độ cao.
 C. Sự ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dd axit.
 D. Các câu A, B, C đều đúng.
 5. Dặn dò: GV yêu cầu HS học bài cũ. Nghiên cứu bài mới: Luyện tập chương 2.
 - BT về nhà: bài 3, 4, 5/ SGK.
 - Các nhóm HS chuẩn bị trước phần kiến thức cần nhớ để báo cáo.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
TỔ : LÍ HOÁ SINH
GV: VÕ VĂN TIẾN
Ngày soạn: 30/ 11/ 2009
Tiết 28 Bài 22: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2: KIM LOẠI
 A. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - HS ôn tập hệ thống hoá lại: Dãy HĐHH kim loại, t/c h2kim loại, t/c h2 giống nhau và khác nhau của kim loại Nhôm và Sắt. T/P, tính chất và SX gang thép. SX Nhôm bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của Al2O3 và Criolit.
 2. Kĩ năng: HS biết hệ thống hoá, rút ra kiến thức cơ bản, so sánh để rút ra t/c giống nhau và khác nhau giữa Al và Fe. Vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại để viết PTHH. Vận dụng giải các BT có liên quan.
 B. Chuẩn bị: GV giao trước cho HS 1 số câu hỏi, yêu cầu HS tự ôn tập ở nhà. HS chuẩn bị phiếu học tập để làm BT tại lớp.
 C. Tiến trình bài giảng:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Làm thế nào để bảo
 vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn.
 3. Vào bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS:
HĐ1: GV nêu câu hỏi: Hãy liệt kê các nguyên tố kim loại trong dãy HĐHH theo chiều giảm dần mức độ hoạt động của kim loại. Nêu các tính chất hoá học của kim loại. Viết PTHH minh hoạ?
HĐ2: GV nêu câu hỏi: Hãy so sánh tính chất hoá học của Nhôm và Sắt. Hãy chỉ ra t/c giống nhau và 
Khác nhau?
HĐ3: GV yêu cầu HS trả lời: Nêu T/P, T/C, ứng dụng và sơ lược về SX gang thép. Sau đó cho HS
điền vào bảng sau:
Gang( T/P)
Thép(T/P)
Tính chất
Sản xuất
HĐ4: GV yêu cầu HS làm BT4:
a/ Al (1) Al2O3 (2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4)
 Al2O3 (5) Al (6) AlCl3.
b/ Fe (1) FeSO4 (2) Fe(OH)2 (3) FeCl2
HĐ5: GV yêu cầu HS giải BT7.
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Tính chất hoá học của kim loại:
- HS thảo luận trả lời và viết PTHH.
2. Tính chất hoá học kim loại Nhôm và Sắt có gì giống nhau và khác nhau?
- HS thảo luận trả lời.
3. Hợp kim của Sắt: T/P, T/C và SX gang thép:
- HS thảo luận trả lời. Sau đó điền vào bảng.
II. Bài tập:
- HS giải BT 4.( câu a)
1. 4Al (r ) + 3O2( r) 2Al2O3(r )
2. Al2O3( r) + 6HCl (dd) 2AlCl3(dd) + 3H2O(l )
3. AlCl3(dd) + 3NaOH(dd) 3NaCl(dd)+ Al(OH)3(r)
4. 2Al(OH)3(r ) Al2O3(r ) + 3H2O(l)
5. 2Al2O3(r ) Đ.P.n.c 4Al( r) + 3O2(k )
6. 2Al( r) + 6HCl (dd) 2AlCl3(dd) + 3H2(k )
- HS viết PTHH:
1. Fe( r) + CuSO4(dd) FeSO4 (dd) + Cu (r)
2. FeSO4 (dd) + 2NaOH(dd) Na2SO4 (dd) + Fe(OH)2(r)
3. Fe(OH)2(r ) + 2HCl (dd) FeCl2(dd) + 2H2O(l )
- HS giải BT7.
nH2 = 0,56/ 22,4 = 0,025 (mol)
a. 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
 2 mol 3 mol
 x mol 1,5 mol
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2)
 1 mol 1 mol
( 0,025 – 1,5x ) ( 0,025 – 1,5x )
Gọi x là số mol của Al.
Ta có: 27x + ( 0,025 – 1,5x ). 56 = 0,83
GiảiPTtrên: x = 0,01 mol , m Al = 0,01. 27= 0,27 (g)
%Al = ( 0,27. 100): 0,83 = 32,53%.
%Fe = 67,47%.
 4. Dặn dò: GV yêu cầu HS chuẩn bị cho tiết sau thực hành:
 - Chuẩn bị trước nội dung bài thực hành.
 - Chuẩn bị trước bảng tường tr

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9T2528.doc