Bài giảng Tiết 24: Nhôm (tiếp theo)

1. Kiến thức : HS biết được

- Tính chất hĩa học của nhơm : cĩ đầy đủ những tính chất hĩa học của KL nĩi chung (tc dụng với PK, với axit, với muối của KL km hoạt động hơn). Al khơng phản ứng với H2SO4 đặc nguội.

- Tính chất ring : phản ứng với kiềm giải phĩng khí hiđro.

- Những ứng dụng của nhơm trong đời sống v sản xuất.

2. Kỹ năng : rn cho HS

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 24: Nhôm (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
I.	MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết được 
- Tính chất hóa học của nhôm : có đầy đủ những tính chất hóa học của KL nói chung (tác dụng với PK, với axit, với muối của KL kém hoạt động hơn). Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội.
- Tính chất riêng : phản ứng với kiềm giải phóng khí hiđro.
- Những ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất.
2. Kỹ năng : rèn cho HS
-Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
-Quan sát sơ đồ, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.
-Tính khối lượng của nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.
II.	CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ : giá đựng ống nghiệm, 3 ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt, đèn cồn, môi sắt.
2. Hóa chất : bột nhôm, nhôm miếng, HCl, CuCl2, NaOH.
3. Tranh : Sơ đồ điện phân nóng chảy nhôm oxit.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Dự kiến tên HS: ..
..
Câu hỏi và dự kiến trả lời:
HS 1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa.
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại : K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
- Ý nghĩa: 1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải.
2. Kim loại trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng H2.
3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axít (HCl, H2SO4 loãng ) giải phóng khí H2.
4. Kim loại đứng trước (trừ K, Na,) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
HS 2: Làm bài tập 3 trang 54 SGK.
a) Cu + 2H2SO4 (đặc nóng) ® CuSO4 + SO2 + 2H2O
b) 1) Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2	2) 2Mg + O2 2MgO
	3) MgSO4 + BaCl2 ® MgSO4 + BaSO4	4) Mg + S MgS
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
GV: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ Trái Đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào và có ứng dụng gì quan trọng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của nhôm
1. Tính chất vật lí.
Nhôm là chất rắn màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 660oC, có tính dẻo.
GV: Cho HS quan sát lọ đựng bột nhôm, dây nhôm, liên hệ thực tế ® nêu tính chất vật lí của nhôm ? Vì sao em biết được điều đó.
GV: thông báo thêm một số thông tin như: khối lượng riêng, nhiệt nóng chảy, độ dẫn điện .
HS: Đại diện nhóm nêu tính chất vật lí như SGK, nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hoá học của nhôm
2. Tính chất hoá học.
a. Phản ứng với phi kim.
Phản ứng với oxi.
Nhôm cháy trong oxi tạo thành nhôm oxit.
4Al +3O2 2Al2O3
Phản ứng với các phi kim khác
Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2,  tạo thành muối Al2S3, AlCl3,
2Al + 3S Al2S3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
b. Phản ứng với dung dịch axit.
Al + axit ® muối + H2
2Al + 3H2SO4 ®
 Al2(SO4)3 + 3H2 
c. Phản ứng với dung dịch muối.
Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của các kim loại yếu hơn.
2Al (r) +3CuCl2 (dd) ® 
	 2AlCl3 (dd) +3Cu (r)
c. Nhôm có những tính chất hoá học nào khác ?
Al tác dụng được với dung dịch kiềm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học của kim loại. (dành cho HS trung bình- yếu)
GV đặt vấn đề: Nhôm là kim loại, vậy nhôm có tính chất hoá học của một kim loại hay không? Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm ?
GV thí nghiệm: Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. Yêu cầu học sinh quan sát, nêu hiện tượng, nhận xét.
GV: Gọi HS lên bảng viết PTHH
GV: bổ sung thông tin ở điều kiện thường Al phản ứng với oxi trong không khí tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững bảo vệ nhôm.
GV thông báo: Ở nhiệt độ cao, nhôm phản ứng với các phi kim khác như: S, Cl2 tạo thành muối Al2S3, AlCl3.
GV: Gọi HS lên bảng viết PTPƯ.
GV: Gọi HS nêu kết luận.
GV : Kim loại phản ứng với axít tạo ra sản phẩm gì?
GV : Vậy Al phản ứng với axít tạo ra sản phẩm là gì?
GV : Hướng các nhóm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
GV thông báo: Nhôm còn phản ứng với dung dịch HCl và nhiều axit khác. Al không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
GV: Yêu cầu HS kết luận.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch CuCl2 ® nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTHH.
GV: Yêu cầu HS viết PTHH Al + AgNO3 và rút ra kết luận.
GV: Chốt kiến thức.
GV đặt vấn đề: Ngoài tính chất chung của kim loại, Al còn có tính chất đặc biệt nào không?
GV: Gọi một số HS nêu ý kiến của mình.
GV: Để biết ý kiến nào đúng, các em hãy làm thí nghiệm sau:
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch NaOH.
GV: Viết PTHH trên bảng cho HS biết.
2Al + 2NaOH + 2H2O 
 ® 2NaAlO2 + 3H2 
GV Lưu ý: Không dùng các đồ dùng bằng nhôm để đựng dung dịch nước vôi, dung dịch kiềm.
GV: Chốt lại các tính chất hoá học của nhôm:
- Al có tính chất chung của kim loại.
- Al phản ứng với dung dịch kiềm.
HS: Nhắc lại tính chất hoá học của kim loại.
HS: Nêu các dự đoán về tính chất hoá học của nhôm.
HS Nhận xét : Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng.
HS: lên bảng viết PTHH xảy ra.
PTHH : 4Al +3O2 2Al2O3
HS: Viết PTPƯ xảy ra:
2Al + 3S Al2S3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
HS: Nêu kết luận.
HS: KL + axit ® muối + H2
HS: Al + axit ® muối + H2
HS: Thực hiện thí nghiệm Al tác dụng với H2SO4 loãng. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ.
2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 +3 H2 
HS: Kết luận: Al + axit ® muối + H2
HS: Thực hiện thí nghiệm Al tác dụng với dung dịch CuCl2. Nêu hiện tượng và viết PTPƯ.
Hiện tượng: có kim loại màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
PTHH: 2Al +3CuCl2 ® 2AlCl3 +3Cu
HS: Viết PTHH:
Al + 3AgNO3 ® Al(NO3)3 + 3Ag
HS: Kết luận.
HS: Nêu các ý kiến.
HS: Làm thí nghiệm, nêu hiện tượng, nhận xét: Al tác dụng được với dung dịch kiềm.
Hoạt động 4: Ứng dụng của nhôm.
3. Ứng dụng:
- Làm đồ dùng gia đình.
- Làm dây điện, vật liệu xây dựng.
Đuyra sử dụng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ
GV: Yêu cầu HS kể những ứng dụng của nhôm trong thực tế mà em biết. 
GV: Tổng hợp các thông tin.
HS: Kể các ứng dụng của nhôm.
Hoạt động 5: Sản xuất nhôm.
4. Sản xuất nhôm.
- Nguyên liệu: Quặng bôxit, thành phần chủ yếu là Al2O3
- Phương pháp :Điện phân nóng chảy Al2O3 : 
- PTHH :
 Al2O34Al+3O2
GV: treo tranh vẽ sơ đồ bể điện phân nhôm oxit nóng chảy. Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và sơ đồ à trả lời câu hỏi:
- Nguyên liệu sản xuất nhôm ?
- Ở nước ta, quặng bôxit có ở đâu?
- Phương pháp sản xuất nhôm là gì?
- Viết PTHH.
HS: Quan sát tranh, đọc thông tin ® trả lời câu hỏi.
- Nguyên liệu: Quặng bôxit, thành phần chủ yếu là Al2O3
- Ở nước ta quặng boxit có chủ yếu ở Lâm Đồng.
- Phương pháp :Điện phân nóng chảy Al2O3 : 
- PTHH :
 2Al2O3 4Al + 3O2 
4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Cho m gam bột kim loại Al phản ứng hết với 60 ml dung dịch HCl 1M, thu được V ít khí ở đktc. Tính giá trị của m và V.
HS: Nêu cách làm bài tập như sau:
Mol HCl = 0,06 x 1 = 0,06 mol
PTPƯ: 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình ta có:
Mol Al = 0,02; mol H2 = 0,03 mol
=> m = 27 x 0,02 = 0,54 gam
V = 0,03 x 22,4 = 0,672 lit
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập 1 -6 tr 58 SGK.
- Xem trước tính chất hoá học của Fe.
- Hướng dẫn bài tập 6* tr 58 SGK:
PTPƯ: 
Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2	(1)
2Al +3H2SO4®Al2(SO4)3+ 3H2	(2)
Al phản ứng với NaOH, còn Mg thì không ® mMg = 0,6g
Theo PT (1) => V H2 = 0,56 lit
=> VH2 do Al phản ứng với axit là 1,008 lit
Dựa vào PT (2) => mAl = 0,81 gam
=> % m Al = = 57,45%
=> % m Mg = 100 – 57,45 = 42,55%

File đính kèm:

  • docTiet_ 24.doc