Bài giảng Tiết 24 - Bài 23: Thực hành mổ và quan sát tôm sông

- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.

- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.

- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 24 - Bài 23: Thực hành mổ và quan sát tôm sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/11/2011
Ngày dạy : 7A 16/11/2011
 	7B 18/11/2011
 Tiết 24
Bài 23: Thực hành
Mổ và quan sát tôm sông
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang.
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
- Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
II. chuẩn bị.
- Tôm sông còn sống: 2 con.
- Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp.
III. hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo của Tôm sống, dinh dưỡng và cách di chuyển?
- Nơi ở và hình thức sinh sản của Tôm sông?
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành 
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành
Mổ và quan sát mang tôm
- GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77).
- Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4.
- Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng.
Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang
Đặc điểm lá mang
ý nghĩa
- Bám vào gốc chân ngực
- Thành túi mang mỏng
- Có lông phủ
- Tạo dòng nước đem theo oxi
- Trao đổi khí dễ dàng
- Tạo dòng nước
a. Mổ tôm
- Cách mổ SGK.
- Đổ nước ngập cơ thể tôm.
- Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài.
b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan
+ Cơ quan tiêu hóa:
- Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có màu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm.
- Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá.
- Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B.
+ Cơ quan thần kinh
- Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh.
+ Cấu tạo:
+ Gồm 2 hạch não với với 2 dây nối với hạch dưới hầu tạo nên vòng thần kinh hầu lớn.
+ Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi.
+ Chuỗi hạch thần kinh bụng.
- Tìm chi tiết cơ quan thần kinh trên mẫu mổ.
- Chú thích vào hình 23.3C.
Bước 2: HS tiến hành quan sát
- HS tiến hành theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS, hỗ trợ các nhóm yếu sửa chữa sai sót (nếu có).
- HS chú ý quan sát đến đâu, ghi chép đến đó.
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành bảng ý nghĩa đặc điểm các lá mang ở nội dung 1
- Chú thích các hình 23.1B, 23.3B, C thay cho các chữ số.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- Nhận xét tinh thần thái độ của các nhóm trong giờ học thực hành.
- Đánh giá mẫu mổ của các nhóm.
- GV căn cứ vào kĩ thuật mổ và kết quả bài thu hoạch để cho điểm các nhóm.
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
 b, Dặn dò.
- Sưu tầm tranh ảnh một số đại diện của giáp xác.
- Kẻ phiếu học tập và bảng trang 81 SGK vào vở.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 16/11/2011
Ngày dạy: 18/11/2011
 Tiết 25
Bài 24: Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp.
- Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7)
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập:
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên kiểm tra báo cáo của một số học sinh và đánh giá điểm.
3. Bài mới
Giáo viên giới thiệu: Lớp giáp xác có khoảng 20 nghìn loài, sống ở hầu hết các ao, hồ, biển, một số ở trên cạnvà một số nhỏ sống kí sinh..
Hoạt động 1: Một số giáp xác khác
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 24 từ 1-7 SGK, đọc thông báo dưới hình, hoàn thành phiếu học tập.
- GV gọi HS lên bảng điền trên bảng.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên điền các nội dung, các nhóm khác bổ sung.
 Đặc điểm
Đại diện
Kích thước
Cơ quan di chuyển
Lối sống
Đặc điểm khác
1. Mọt ẩm
Nhỏ
Chân
ở cạn
Thở bằng mang
2. Sun
Nhỏ
Đôi râu lớn
Cố định
Sống bám vào vỏ tàu
3. Rận nước
Rất nhỏ
Chân kiếm
Sống tự do
Mùa hạ sinh toàn con cái
4. Chân kiến
Rất nhỏ
Chân bò
Tự do, kí sinh
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
5. Cua đồng
Lớn
Chân bò
Hang hốc
Phần bụng tiêu giảm
6. Cua nhện
Rất lớn
Chân bò
Đáy biển
Chân dài giống nhện
7. Tôm ở nhờ
Lớn
Chân bò
ẩn vào vào vỏ ốc
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
- Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận:
- Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? Số lượng nhiều hay ít?
- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác?
- HS thảo luận và rút ra nhận xét.
+ Tuỳ địa phương có các đại diện khác nhau.
 + Đa dạng: 
Số loài lớn
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Kết luận: 
- Giáp xác có số lượng loài lớn, sống ở các môi trường khác nhau, có lối sống phong phú.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ bảng gọi HS lên điền.
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm:
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào?
- GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi nhỏ:
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người?
- Vai trò nghề nuôi tôm?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển?
- HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, làm bảng trang 81.
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai trò của giáp xác.
Kết luận: 
Vai trò của giáp xác:
- Lợi ích:
	+ Là nguồn thức ăn của cá.
	+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
	+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
- Tác hại:
	+ Có hại cho giao thông đường thuỷ
	+ Có hại cho nghề cá
	+ Truyền bệnh giun sán.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những động vật có đặc điểm như thế nào được xếp vào lớp giáp xác?
a. Mình có một lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
b. Phần lớn đều sống ở nước và thở bằng mang
c. Đầu có 2 đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau.
d. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần.
Câu 2: Trong những động vật sau, con nào thuộc lớp giáp xác?
	- Tôm sông	- Mối	- Cáy	
	- Tôm sú	- Kiến	- Mọt ẩm	
	- Cua biển	- Rận nước	- Nhện	
 b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con nhện.

File đính kèm:

  • docSINH 7.13.doc
Giáo án liên quan