Bài giảng Tiết : 23 - Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- HS biết và nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại.
- Hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2. Kỹ năng.
- Biết tiến hành một số TN đối chứng để rút ra kết luận về kim loai mạnh, yếu và cách sắp xếp theo cặp tù đó biết cách sắp xếp của dãy.
- Viết được PTPU chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL.
- Vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL để xét PU cụ thể của KL với các chất khác có xảy ra không.
3. Thái độ.
- yêu thích môn học.
Ngày soạn : 4/11/07 Ngày dạy : Tiết : 23. bài 17. dãy hoạt động hóa học của kim loại. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS biết và nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại. 2. Kỹ năng. - Biết tiến hành một số TN đối chứng để rút ra kết luận về kim loai mạnh, yếu và cách sắp xếp theo cặp tù đó biết cách sắp xếp của dãy. - Viết được PTPU chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL. - Vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHH của KL để xét PU cụ thể của KL với các chất khác có xảy ra không. 3. Thái độ. - yêu thích môn học. II. Phương pháp. - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thực hành, trực quan. - Hợp tác nhóm. III. Chuẩn bị. 1. Hóa chất. -TN1: Fe và dd CuSO4, Cu và dd FeSO4 - TN 2: dây Cu và dd AgNO3, dây Ag và dd CuSO4. - TN 3: Fe và dd HCl, Cu (lá) và dd HCl. - TN 4: Na và H2O, Fe và H2O 2. Dụng cụ: - ống nghiệm phi 18 (8 ống) - Kẹp gỗ 2 chiếc. 3. Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy và học 1. ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu tính chất hoá học chung của KL. 3. Bài mới: (35') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (25') Tìm hiểu các căn cứ để xây dựng dãy hoạt dộng hóa học của KL GV. y/c hs đọc nội dung TN. HS. đọc thí nghiệm và nêu các hóa chất dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm. GV. tiến hành thí nghiệm. HS, quan sát - nêu nhận xét - kết luận. HS. đọc nội dung TN và nêu các dụng cụ hóa chất cần thiết. Gồm dây Cu, Ag, dd AgNO3, CuSO4 ống nghiệm phi 18( 2 ống) , kẹp gỗ. GV. tién hành thí nghiệm. HS. quan sát - nêu nhận xét - kết luận HS. nêu nội dụng y/c của thí nghiệm. GV. tiến hành thí nghiệm. HS. quan sát nêu nhận xét - kết luận. HS. nêu các dụng cụ hóa chất để tiến hành thí nghiệm. GV. tiến hành thí nghiệm. HS. quan sát nêu nhận xét - kết luận. ? Căn cứ vào các kểt quả của TN trên hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo thứ tự giảm dần. HS. trao đổi và sắp xếp- nhận xét - bổ xung. GV. giới thiệu dãy hoạt động hóa học của KL HS. ghi nhớ kiến thức. I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào. 1. Thí nghiệm 1. - Fe phản ứng với dd CuSO4 - Cu không phản ứng với dd FeSO4 Fe(r)+CuSO4(dd) FeSO4(dd)+Cu(r) => Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu xếp Fe, Cu. 2. Thí nghiệm 2. - Cu phản ứng với dd AgNO3 - Ag không phản ứng với CuSO4 Cu(r)+AgNO3(dd) CuNO3(dd)+Ag(r) =>Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag, xếp Cu, Ag. 3. Thí nghiệm 3. - Fe phản ứng với dd HCl - Ag không phản ứng với HCl Fe(r)+2HCl(dd) FeCl2+H2(k) => Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu và H2 vì Fe đẩy được H2 ra khỏi dd axit còn Cu không đảy được H2 ra khỏi dd axit , xếp Fe, H, Cu. 4. Thí nghiệm 4. - Na phản ứng với nước. - Fe không phản ứng với nước. Na(r)+H2O(l) NaOH(dd)+H2(k) => Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe, xếp Na, Fe. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần: Na, Fe, H, Cu, Ag... * Dãy hoạt động hóa học của KL. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb (H) Cu, Ag, Au Hoạt động 2: (10') Tìm hiểu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của KL. HS. Nghiên cứu thông tin sgk/54 ? Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của KL. HS. trả lời theo 4 nội dung sgk. GV, nhạn xét và chốt lại. HS. ghi nhớ thông tin. II. Dãy hoạt động hóa học của kim loại có ý nghĩa như thế nào. * Dãy hoạtđộng hóa học của KL cho biết: 1. Mức độ hoạt động hóa học của các KL giảm dần từ trái sang phải (Na->Au) 2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với H2O ở to thường tạo kiềm và giải phóng H2. 3. Kim loại đứng trước H2 phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4...) giải phóng H2. 4. Kim loại đứng trước( trừ Na, K) đẩy được KL đứng sau trong dyax hoạt động hóa học ra khỏi dd muối. 4. Củng cố: (3') GV. chốt lại toàn bài HS. làm BT 1/54 Đ/A. C- Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K BT 2/54. b. vì Zn dư thì Cu sinh ra không tan tách ra khỏi dd và ta thu được dd ZnSO4 tinh khiết. 5. Dặn dò: (1') - BTVN. 1, 2, 3, 4, 5 sgk/54 - Chuản bị trước bài 18 Nhôm.
File đính kèm:
- Tiet 23.doc