Bài giảng Tiết 22: Tính chất hóa học kim loại

. kiến thức :

- học sinh nắm được tính chất hóa học chung của kim loại:

+ tác dụng với phi kim.

+ tác dụng với dung dịch axit.

+tác dụng với dung dịch muối.

1.2. kĩ năng:

- rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng.

- rèn học sinh kĩ năng viết các pthh từ các tính chất hóa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 22: Tính chất hóa học kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày dạy: 
Tiết ppct: 22 TÍNH CHẤT HÓA HỌC KIM LOẠI
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức :
- Học sinh nắm được tính chất hóa học chung của kim loại:
+ Tác dụng với phi kim.
+ Tác dụng với dung dịch axit.
+Tác dụng với dung dịch muối.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát và giải thích hiện tượng.
- Rèn học sinh kĩ năng viết các PTHH từ các tính chất hóa học.
1.3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học, cẩn thận, chính xác, tiết kiệm.
2. TRỌNG TÂM:
	- Tính chất hóa học của kim loại.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Tranh 2.4 / 42 Sgk
 Zn, dd CuSO4, ống nghiệm, giá ống nghiệm, kẹp gỗ, khay đựng.
3.2. Học sinh: Kiến thức, Vở bài tập
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: 
Câu 1: a/Nêu tính chất vật lý của kim loại(6đ)
 b/Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống : (4đ)
a/  là kim loại dẫn điện tốt
c/  là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước
Đáp án: 1/ Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. (6đ)
2/ a) bạc (2đ) b) Natri (2đ) 
Câu 2: Từ kiến thức đã học em hãy cho biết kim loại có những TCHH nào?
 Đáp án: Hóa 8: Kim loại Na + nước ( bài nước), Kim loại + Oxi( bài tính chất oxi), Kim loại + Axit ( Bài Điều chế hidro)
	 Hóa 9: Kim loại + Muối ( bài muối) 
4.3. Giảng bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Chúng ta đã học lớp 8 biết được Natri là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước. Vậy một số kim loại khác như: Sắt, Nhôm, Magie, có như Natri không? Và kim loại còn có tính chất nào khác? Tiết học hơm nay sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2: Phản ứng kim loại với phi kim
PP: Vấn đáp, trực quan.
GV: Ở chương trình lớp 8 chúng ta đã được học khả năng tác dụng của sắt với oxi. Em nào nhớ hiện tượng xảy ra như thế nào và sản phẩm tạo thành là gì? Màu của sản phẩm?
HS: Thí nghiệm Fe cháy sáng trong O2 tạo thành oxit sắt từ (màu nâu đen)
GV:Yêu cầu HS quan sát H 2.3/SGK viết PTHH 
HS: 3Fe + 2O2 Fe3O4
GV: Sắt và khí oxi có màu gì ?
HS: Sắt trắng xám, oxi không màu.
GV: Nhiều kim loại khác cũng phản ứng với oxi tạo thành oxit. 
GV: Yêu cầu HS lên viết PTHH.
HS: Viết PTHH:
2Cu + O2 2CuO
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV: Sử dụng tranh 2.4/49 SGK, yêu cầu 1 HS mô tả thí nghiệm của Natri với khí Clo. Cho HS dẫn dắt lớp để nêu hiện tượng và thực hiện PTHH.
HS: Nêu hiện tượng: Natri nóng chảy cháy trong khí Clo tạo thành khói trắng.
GV: Chất khói trắng là chất gì?
HS: Là chất Natri clorua.
- PTHH: 2Na + Cl2 2NaCl
Khí Clo có màu gì? NaCl có màu gì?
HS: Khí Clo có màu vàng lục, NaCl có màu trắng.
HS: Lớp nhận xét, sửa sai.
GV giới thiệu: Nhiều kim loại khác (trừ Ag, Au, Pt) Phản ứng với oxi ® oxit và ở nhiệt độ cao phản ứng với phi kim tạo thành muối.
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Kim loại phản ứng với dd axit.
PP: Vấn đáp.
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học này (Học ở bài axit) đồng thời HS viết PTHH minh họa kèm theo trạng thái.
HS: Nêu tính chất hóa học.
Kim loại tác dụng với axit ® Muối + Hidrô
- PTHH: Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
GV: Yêu cầu học sinh khác viết thêm PTHH kim loại tác dụng với axit.
HS: Zn + H2SO4® ZnSO4 + H2­
Hoạt động 4: Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
PP: Thí nghiệm, thảo luận nhóm
GV: Yêu cầu HS dựa trên tính chất đã học ở bài 9, thực hiện lại PTHH sau: Cu + AgNO3 -® ? + ?
HS: Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 +2Ag¯
GV: Hướng dẫn thí nghiệm như SGK và yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ về làm thí nghiệm. Chú ý trong quá trình làm thí nghiệm phải quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH minh hoạ.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Hiện tượng: Chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dd nhạt dần.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm rút ra nhận xét về phản ứng của Zn với dd CuSO4
HS: Nhận xét: Kẽm đẩy Đồng ra khỏi dd CuSO4
GV: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Đồng?
HS: Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn Đồng
GV: Viếtù PTHH xảy ra ? 
HS: PTHH: Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu ¯
GV: Vậy có thể thay thế bằng kim loại khác: Mg, Al,  tác dụng với dd AgNO3 , CuSO4 tạo thành muối mới và kim loại mới.
GV: Yêu cầu HS về nhà viết PTHH
Hỏi: Vậy Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hay yếu hơn Cu, Ag?
HS: Al, Zn, Mg hoạt động hóa học mạnh hơn Cu, Ag.
GV: Từ phản ứng (1) và (2) yêu cầu HS rút ra kết luận?
HS: Rút ra kết luận.
I. Phản ứng kim loại với phi kim
1/ Tác dụng với oxi:
- Thí nghiệm: H 2.3/ SGK
-PTHH:
3Fe + 2O2 Fe3O4
Trắng xám Không màu Nâu đen
2/ Tác dụng với phi kim khác:
- Thí nghiệm: 2.4/SGK
- PTHH:
2Na + Cl2 2NaCl
 Vàng lục Trắng
* Kim loại tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối hoặc oxit.
II. Phản ứng kim loại phản ứng với dd axit.
PTHH: 
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
1/ Phản ứng của đồng với dd bạc nitrat:
- PTHH:
Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3)2 + 2Ag¯
Đỏ Không màu Xanh Trắng xám
2/ Phản ứng của kim loại kẽm với dd đồng (II) sunfat:
- Thí nghiệm: SGK.
- PTHH:
 Zn + CuSO4 ® ZnSO4 + Cu ¯
 Xanh lam Không màu Đỏ 
* Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, Ca, K, ) có thể đẩy kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi dd muối tạo thành muối mới và kim loại mới
4.4. Củng cố và luyện tập:
* Giáo viên gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ
* Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập 4/ 51 Sgk. Yêu cầu học sinh làm.
Đáp án: 1. Mg + Cl2 MgCl2 
2. 2Mg+ O2 2 MgO
3. Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2­
4. Mg+ Cu(NO3)2 ® Mg(NO3)2 + Cu¯
5. Mg + S MgS
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đối với tiết học này:
- Học bài. 
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 5, 6/ 51 SGK. 
- Hdẫn: BT6/51
+ Tìm khối lượng của đồng => số mol Cu
+ Viết PTHH
+ Theo PTHH tìm số mol Zn và số mol ZnSO4
+ Tính theo yêu cầu bài tốn.
- Đối với tiết học sau:
- Xem trước bài “Dãy hoạt động hoá học của kim loại”
+ HS học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung: 	
Phương pháp:	
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • doct22moi.doc
Giáo án liên quan