Bài giảng Tiết 21 – Bài 15: Chương 2 : Kim loại tính chất vật lý của kim loại

Mục tiêu: - Kiến thức: H/s biết một số tính chất vật lí của kim loại như : tính dẻo , tính dẫn điện , dẫn nhiệt và ánh kim ; một số ứng dụng của kim loại trong đời sống , sản xuất ; biết liên hệ t/c vật lý , t/c hoá học với một số ớng dụng của kim loại

 - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện thí nghiệm đơn giản , quan sát mô hình , mô tả hiện tượng , nhận xét và rút ra kết luận về t/c vật lí

 - Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học

 

doc16 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21 – Bài 15: Chương 2 : Kim loại tính chất vật lý của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Hướng dẫn HS làm bài tập sau – g/v đưa nội dung bài tập lên bảng
* Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình p/ư sau:
a) Al + AgNO3 ? + ?
b) ? + CuSO4 FeSO4 + ?
c) Mg + ? ? + Ag
- Y/c hoạt động nhóm bàn – nhóm thảo luận thống nhất kết quả 
- G/v gọi 3 h/s lên bảng làm – h/s tiếp tục thảo luận
- Đ/d học sinh nhận xét kết quả của h/s trên bảng
- G/v nhận xét và đưa đáp án đúng
a) Al + 3AgNO3 Al(NO3) + 3Ag
b) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu 
c) Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2 Ag
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
 1/ Tác dụng với oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
 (r) (k) (r, màu đen)
 2/ Tác dụng với phi kim khác
2Na + Cl2 2NaCl
 (r) (k, vàng lục) (r, trắng)
II. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
 (r) (dd) (dd) (k)
III. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
 1/ P/ư của đồng với dd bạc nitrat
 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3) + Ag
 (r) (dd) (dd) (r)
 2/ P/ư của kẽm với dd đồng (II) sunfat
 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
 (r) (dd) (dd) (r)
 4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 6 phút )
 ? Em hãy nhắc lại nội dung chính của bài ?
 ? Ngâm một chiếc đinh sắt nặng 20 gam nặng 20g vào 50ml dd AgNO3 0,5M cho đến khi p/ư kết thúc. Tính khối lượng chiếc đinh sắt sau thí nghiệm ( giả sử toàn bộ lượng bạc tạo thành dều bám vào chiếc đinh sắt ). Em hãy nêu hiện tượng của thí nghiệm trong bài tập trên ?
 Đáp án: - Vì phản ứng kết thúc nên AgNO3 đã p/ư hết
 - Sắt tan một phần
 - Bạc tạo thành bám vào đinh sắt
 - Khối lượng đinh sắt sau phản ứng = m ban đầu – m sắt phản ứng + m bạc
 Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag
 Số mol của AgNO3 là : n = CM . V = 0,05 . 0,5 = 0,025 mol
 Theo phương trình : 
 = n . M = 0,0125 . 56 = 0,7g
 = n . M = 0.025 . 108 = 2,7g
 Khối lượng chiếc đinh sắt sau p/ư là: 20 – 0,7 + 2,7 = 22g
5. Dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : từ bài 1 – bài 7 tr.51 SGK
 - Hướng dẫn bài 7: Đồng không tan được nữa nên AgNO3 tan hết
 Gọi a là số mol AgNO3 t/d ta có:
 = a . 108g
Độ tăng kim loại của lá đồng là: = 108a – 32a a = 0,02 mol
 - Đọc trước bài 17 sgk
IV. Rút kinh nghiệm: 
 ..........................................................
 Tiết 23: Soạn: 19/11/ 05 dãy hoạt động hoá học của kim loại
 Giảng: 22/11
I. mục tiêu : - Học sinh biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại ; học sinh hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
 - Rèn luyện kĩ năng : Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy
viết được các phương trình hoá học ; HĐN
 - Giáo dục ý thức cẩn thận trong giờ học
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 1. GV: - Dụng cụ : Giá ống nghiệm , ống nghiệm , cốc thủy tinh , kẹp gỗ
 - Hoá chất : Na , đinh sắt , dây Cu , dây Ag , dd CuSO4 , dd FeSO4 , dd AgNO4 , dd HCl
 H2O , phenoltalein
 - Phiếu học tập
 2. HS : - Đọc trước bài 17 SGK
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp: 9A1 45/45 9A2 45/45
 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) ? nêu tính chất hoá học chung của kim loại ?
 ? Gọi 3 học sinh lên chữa bài tập số 2, 3, 4 tr.51 SGK ? Phần đáp án của bài tập giải trong vở bài giải
 3. Bài mới: * Mở bài : Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? có thể dự đoán được p/ư của kim loại với chất khác hay không ? dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó
Tg
 HĐ của GV và HS
 Nội dung ghi bài
 20
phút
 5
phút
Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành + quan sát hình 2.6 của thí nghiệm 1 tr.52 SGK
- HS trả lời HS khác bổ xung
- YC các nhóm tiến hành thí nghiệm – thảo luận thống nhất kết quả 
- GV quan sát , uốn nắn các thao tác của các nhóm
- Đ.D nhóm báo cáo và viết phương trình hoá học – nhóm khác bổ xung 
? Em có kết luận gì về nguyên tố Fe và Cu ?
- GV chốt kiến thức
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2.7 tr.52 SGK và nhắc lại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 2
- HS trả lời HS khác bổ xung
- GV bổ xung và tiến hành thí nghiệm – HS quan sát và theo dõi hiện tượng sảy ra
- YC các nhóm báo cáo kết quả và viết phương trình sảy ra – nhóm khác bổ xung
? Em có kết luận gì về độ hoạt động giữa Cu và Ag ?
- HS trả lời HS khác bổ xung
- GV chốt kiến thức
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2.8 tr.53 SGK và nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm 3
- HS trả lời HS khác bổ xung 
- YC các nhóm tiến hành thí nghiệm – thảo luận ghi kết quả thống nhất ý kiến
- GV quan sát theo dõi , uốn nắn cho các nhóm
- Đ.D các nhóm báo cáo và viết phương trình p/ư – nhóm khác bổ xung
? Qua thí nghiệm em có nhận xét về độ hoạt động của Fe và Cu ?
- HS trả lời HS khác bổ xung
- GV chốt kiến thức
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2.9 tr.53 SGK và nhắc lại dụng cụ , cách tiến hành thí nghiệm 4
- HS trả lời HS khác bổ xung 
- GV bổ xung và tiến hành thí nghiệm 
- HS quan sát ghi nhận hiện tượng sảy ra và thống nhất kết quả 
- YC các nhóm báo cáo kết quả và viết phương trình – nhóm khác bổ xung
? Qua thí nghiệm em có nhận xét độ HĐ của Na và Fe ?
- HS trả lời HS khác bổ xung
- GV bổ xung thêm: ở nhiệt độ thường chỉ có Na , K và Ba , Ca p/ư được với nước nhưng ở nhiệt độ cao ( nung nóng đỏ ) đứng trước H trong dãy HĐ hoá học của kim loại p/ư với hơi nước 
 Fe + H2O FeO + H2
- GV chốt kiến thức ; căn cứ vào các kết luận ở các thí nghiệm 1, 2, 3, 4 em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ HĐ hoá học ?
- GV đưa sơ đồ dãy HĐ hóa học cho HS quan sát
Hoạt động 2
- GV đưa nội dung ý nghĩa của dãy HĐ hoá học của kim loại lên bảng và giải thích cho từng ý nghĩa 
- Hướng dẫn HS đọc nội dung phần II tr.54 SGK 
I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại 
được xây dựng như thế nào
 1/ Thí nghiệm 1:
 Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
 (r) (dd) (dd) (r)
- Sắt HĐ hoá học mạnh hơn đồng . Ta xếp sắt đứng trước đồng: Fe , Cu
 2/ Thí nghiệm 2
 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 
 (r) (dd) (dd) (r)
- Bạc không đẩy được đồng ra khỏi dd muối . Như vậy đồng HĐ hóa học mạnh hơn bạc . Ta xếp đồng đứng trước bạc: 
Cu , Ag
 3/ Thí nghiệm 3
 Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
 (r) (dd) (dd) (k)
- Đồng không đẩy được hiđro ra khỏi dd axit. Ta xếp sắt đứng trước hiđro, đồng đứng sau hiđro: Fe , H , Cu
 4/ Thí nghiệm 4
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
 (r) (l) (dd) (k)
- Natri hoạt động hoá học mạnh hơn sắt Ta xếp natri đứng trước sắt : Na , Fe 
* Kết luận : Bằng nhiều thí nghiệm: người ta sắp xếp các kim loại thành dãy
theo chiều giảm dần mức độ HĐ hoá học:
K , Na, Mg , Al , Zn , Fe , Pb, H , Cu , Ag , Au 
II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa như thế nào
- Học theo SGK tr.54
4. Củng cố, kiểm tra, đánh giá ( 7 phút )
 Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu , Fe vào 100ml dd HCl 1,5M p/ư kết thúc thu được 1,12lít khí ( đktc ):
 a) Viết phương trình hoá học sảy ra 
 b) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
 c) Tính nồng độ mol của dd thu được sau p/ư ( coi thể tích của dd sau p/ư thay đổi không đáng kể so với thể tích của dd HCl đã dùng )
 * đáp ấn: nHCl = 1,5 . 0,1 = 0,15 mol
 số mol của H2 = 
 chỉ có Fe p/ư nên ta có phương trình: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 Theo phương trình : nHCl = 2. = 2. 0,05 = 0,1 mol HCl dư vì axit dư nên Fe p/ư hết 
 = 0,05 mol 
 c) dd sau p/ư có: FeCl2 và HCl dư . Theo phương trình : 
 = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
 CM HCl dư = 
5. dặn dò ( 1 phút ) - BTVN : Từ bài 1 – bài 5 tr.54 SGK
 - Đọc trước bài 18 tr.55 SGK
IV. rút kinh nghiệm: - Phần làm được : Kết quả thí nghiệm đã thành công và viết dược các phương trình
 - Phần chưa làm được: Chưa tự rút ra kết luận cho các thí nghiệm
 ...................................................... 
 Tiết 24 : Soạn : 19/ 11/ 05 Nhôm: Al = 27
 Giảng: 23/11
I.Mục tiêu: - Học sinh biết được tính chất vật lý của nhôm là dẻo , dẫn nhiệt , dẫn điện tốt ; tính chất hoá học là : có t/c hoá học của kim loại ; dự đoán t/c hoá học của nhôm từ t/c kim loại nói chung và vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán
 - Rèn luyện kỹ năng dự đoán kết quả của thí nghiệm , viết phương trình hoá học biểu diễn t/c hoá học của nhôm , HĐN
 - Giáo dục ý thức kỉ luật trong giờ học và tính cẩn thận
II. Chuẩn bị của GV và HS
 1. GV : - Dụng cụ: đèn cồn , lọ thủy tinh nhỏ có đục nhiều lỗ , giá ống nghiệm , kẹp gỗ
 - Hoá chất : dd AgNO3 , dd HCl , dd CuCl2 , dd NaOH , bột Al , dây nhôm , Fe
 - Phiếu học tập
 2. HS : - Đọc trước bài 18 SGK tr.55
III. Hoạt động dạy và học
 1. ổn định lớp: 9A1 45/45 9A2 45/45
 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) ? Nêu t/c hoá học chung của kim loại ?
 ? Chữa bài tập số 2, 3, 4 tr.54 SGK ? ( Phần đáp án giải trong vở bài tập )
 3. Bài mới: * Mở bài: Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ trái đất và có nhiêyù ứng dụng trong đời sống và sản xuất . Nhôm có t/c vật lý . tính chất hoá học nào và có ứng dụng gì quan trọng ?
Tg
 HĐ của GV và HS
 Nội dung ghi bài
 5
phút
 17
phút
 2
phút
 3
phút
Hoạt động 1
- Hướng dẫn HS quan sát lọ đựng bột nhôm , dây nhôm và liên hệ thực tế Em hãy nêu t/c vật lý của nhôm ?
- HS trả lời HS khác bổ xung 
- GV chốt kiến thức
Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo dài thành sợi ( giấy gói bánh kẹo ) 
Hoạt động 2
? Em hãy dự đoán xem nhôm có t/c hoá học như thế nào ? giải thích lí do tại sao em lại dự đoán như vậy ?
- HS trả lời HS khác bổ xung
 + Nhôm có t/c hoá học của kim loại ( vì nhôm là kim loại )
- Các t/c của nhôm được ghi ở góc bảng
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2.10 , nhắclại dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn tr.55
- HS trả lời HS khác bổ xung
- Hướng dãn các nhóm tiến hành thí nghiệm – thảo luận ghi hiện tượng và kết quả
- Đ.D nhóm báo cáo và viết phương trình – nhóm khác bổ xung
- GV nhận xét và bổ xung
 ở điều kiện bình thường nhôm p/ư với oxi ( trong không khí ) tạo thành lớp Al2O3 mỏng, bền vững. lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm không cho nhôm t/d trực tiếp với oxi trong không khí và nước
- Nhôm tác dụng được với nhiều phi kim khác như S , Cl2 . 
- YC học sinh viết phương trình nhôm tác dụng với Cl2 và S
- HĐ theo nhóm bàn – nhóm thảo luận và thống nhất kết quả
- Đ.D nhó

File đính kèm:

  • doctiet 21.doc
Giáo án liên quan