Bài giảng Tiết 21, 22 - Bài 14: Vật liệu polime

- Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ, keo dán.

 - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng

 - So sánh các loại vật liệu.

 - Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp.

 - Giải các bài tập polime.

 

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 21, 22 - Bài 14: Vật liệu polime, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này ngaỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime.
v Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK.
- Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
I – CHẤT DẺO
1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit
- Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo.
 - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau.
Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,) hoặc bột (silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PE. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PE, đặc điểm của PE.
2. Một số polime dùng làm chất dẻo
PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PVC. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC.
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PMM. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM.
Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat.
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PPF. 
v HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF.
Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit
- Sơ đồ điều chế nhựa novolac:
- Điều chế nhựa rezol: Đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ mol 1:1,2 (xt kiềm), thu được nhựa rezol. 
- Điều chế nhựa rezit: 
15'
* Hoạt động 2
v Y/C HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ.
v HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ.
II – TƠ
1. Khái niệm
 - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
 - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết các loại tơ và đặc điểm của nó.
2. Phân loại
a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như bông, len, tơ tằm.
b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học)
 - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,)
 - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,
v Y/C HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này.
v HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này.
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a) Tơ nilon-6,6
- Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
 - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,
v Y/C HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này.
v HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này.
b) Tơ nitron (hay olon)
- Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt.
- Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét.
	4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
	B1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. 
B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác.
C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. P
D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác.
	B 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại
A. tơ nhân tạo	B. tơ bán tổng hợp	C. tơ thiên nhiên	D. tơ tổng hợpP
	B3. Tơ visco không thuộc loại
A. tơ hoá học 	B. tơ tổng hợp	
C. tơ bán tổng hợpP	D. tơ nhân tạo
	B4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch
A. CH3COOH trong môi trường axit.	B. CH3CHO trong môi trường axit.
C. HCOOH trong môi trường axit.	D. HCHO trong môi trường axit. P
	B5. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một 	phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị 	của k là
A. 3	B. 4	C. 5	D. 6 
	B6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ?
A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước 	là chất dẻo.
B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo.
C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó không phải là chất 	dẻo.
D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo.
	5. H­íng dÉn häc sinh häc vµ lµm bµi tËp vỊ nhµ: (1')
	Bài tập về nhà: 2, 4 trang 72 SGK
	Xem trước phần còn lại của bài VẬT LIỆU POLIME.
TiÕt 22:
Gi¶ng ë c¸c líp:
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng mỈt
Ghi chĩ
12C2
12C3
12C4
	1. ỉn ®Þnh tỉ chøc líp: (1')
	2. KiĨm tra bµi cị: (5')
	Bµi 4/72.
	3. Gi¶ng bµi míi:
Thêi gian
Ho¹t ®éng cđa Gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa Häc sinh
Néi dung
20'
* Hoạt động 3:
v Y/C HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su.
v HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su.
III – CAO SU
1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của sao su thiên nhiên.
v GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây công nghiệp có giá trị cao.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao su thiên nhiên và tính chất của nó.
2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
a) Cao su thiên nhiên
v Cấu tạo: 
ð Cao su thiên nhiên là polime của isopren:
v Tính chất và ứng dụng
 - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,nhưng tan trong xăng, benzen.
 - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường.
 - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.
v Y/C HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su tổng hợp.
v Y/C HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.
v Y/C HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su tổng hợp.
v HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.
v HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.
b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp.
v Cao su buna
Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.
v Cao su buna-S và buna-N
15'
* Ho¹t ®éng 4:
v Y/C HS nghiên cứu SGK, sau đó cho biết định nghĩa keo dán và nêu bản chất của keo dán.
v HS nghiên cứu SGK, sau đó cho biết định nghĩa keo dán và nêu bản chất của keo dán.
IV – KEO DÁN TỔNG HỢP
1. Khái niệm: Keo dán là vật liệu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn giống hoặc khác nhau mà không làm biến đổi bản chất của các vật liệu được kết dính.
v GV yêu cầu HS nêu những đặc điểm cấu tạo của keo dán epoxi, sau khi nghiên cứu SGK.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp keo dán ure-fomađehit và nêu đặc điểm của loại keo dán này. 
v HS nghiên cứu SGK và liên hệ thực tế sau đó cho biết định nghĩa nhựa vá xăm và cách dùng nó.
2. Một số loại keo dán tổng hợp thông dụng
a) Nhựa vá săm: Là dung dịch đặc của cao su trong dung môi hữu cơ.
b) Keo dán epoxi: Làm từ polime có chứa nhóm epoxi
c) Keo dán ure-fomanđehit
	4. Cđng cè bµi gi¶ng: (3')
	B1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ?
A. Cao su là những polime có tính đàn hồi.
B. Vật liệu compozit có thành phần chính là pol

File đính kèm:

  • docTiet 21, 22 - HH 12 CB.doc