Bài giảng Tiết 20: Tính chất vật lý của kim loại
MỤC TIÊU .
1. Kiến thức .
- HS trình bày được một số tính chất của kim loại, Tính dẻo, tính dẫn điện, tính ánh kim, tính dẫn nhiệt.
- Các ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng .
2. Kĩ năng .
- HS biết chọn dụng cụ và trình bày cách làm thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí.
Ngày soạn : 2/11/2008 Ngày giảng : 4/11/2008 Tiết 20 tính chất vật lý của kim loại Những kiến thức đã biết có liên quan Những kiến thức mới cần hình thành cho học sinh. Các tính chất vật lí của kim loại. ứng dụng của các tính chất vật lí vào cuộc sống . I. mục tiêu . 1. Kiến thức . - HS trình bày được một số tính chất của kim loại, Tính dẻo, tính dẫn điện, tính ánh kim, tính dẫn nhiệt. - Các ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng . 2. Kĩ năng . - HS biết chọn dụng cụ và trình bày cách làm thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hiệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng có liên quan đến tính chất đó . 3. Thái độ . - Biết vận dụng các tính chất vật lí vào ứng dụng của cuộc sống. II . Chuẩn bị 1. Đồ dùng dạy học a) GV : Đoạn dây thép hoặc dây đồng, nhôm dài 20 cm . một sợi dây buộc. - Một đoạn dây đồng nhỏ, một mẩu than . - Đèn cồn, diêm . - Một số phiếu học tập . b) HS : - Chuẩn bị một số dây kim loại có trong gia đình. 2 . Phương pháp dạy họcchủ yếu Trực quan + thảo luận nhóm + Vấn đáp iii. tiến trình dạy học 1. ổn đinh tổ chức . 9a 9b 9c 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra kết hợp trong giờ . 3. Bài mới MJở bài : Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc bằng kim loại . Kim loại có những tính chất vật lí gì ? ứng dụng nào trong cuộc sống ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung. Hoạt động 1. Tính dẻo. Mục tiêu: HS trình bày được kim loại có tính dẻo và ứng dụng của nó vào đời sống sản xuất . - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo thí nghiệm SGK + Dùng búa đập vào dây nhôm. + Dùng búa đập vào mẩu than - GV hỏi : + Tại sao dây nhôm bị dát mỏng còn mẩu than bị vỡ ? + Quan sát các đồ vật như giấy gói kẹo, ca nhôm, dây đồng. Các đồ vật này có hình dạng và kích thước như thế nào ? GV hỏi : + Tại sao kim loại bị dát mỏng, kéo sợi hoặc sản xuất ra các đồ dùng có hình dạng khác nhau ? - GV chốt lại kiến thức . Hoạt động 2 . Tính dẫn điện. Mục tiêu : HS trình bày được tính dẫn điện của kim loại , các ứng dụng của kim loại trong thực tiễn . - GV hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo SGK . - GV yêu cầu HS nhận xét và giải thích hiện tượng . + Dây dẫn điện thường làm bằng kim loại nào? + Khả năng dẫn điện của kim loại như thế nào ? - GV mở rộng : Khi sử dung điện chúng ta cần chú ý tránh dò nguồn điện . Hoạt đông 2 Tính dẫn nhiệt . Mục tiêu: HS trình bày được lim loại có tín dẫn điện, các ứng dụng của chúng . - GV hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo SGK . - GV yêu cầu HS nhận xét và giải thích hiện tượng . GV yêu cầu trả lời câu hỏi : + Khả năng dẫn nhiệt của kim loại như thế nào ? + tính dẫn nhiệt của kim loại có ứng dụng gì trong cuộc sống ? - GV chốt lại kiến thức . IV . Hoạt động 4 Tính ánh kim Mục tiêu : Trình bày được tính ánh kim của kim loại là khác nhau . - GV yêu cầu quan sát màu sắc của các thanh kim loại : sắt, nhôm, đồng. - GV chốt laị kiến thức - HS làm thí nghiệm theo yêu cầu của GV, quan sát nhận xét hiện tương thí nghiệm . + Dây nhôm có tính dẻo g kim loại có tính dẻo + Các đồ vật làm bằng kim loại có hình dạng kích thước khác nhau ( mỏng, dài, kéo sợi ) + Kim loại có tính dẻo . - HS tự rút ra kết luận . - Làm thí nghiệm theo nhóm. + Cắm phích điện có nối bóng đèn vào nguồn điện. + Hiện tượng : Bóng đèn sáng + Giải thích : dây kim loại dẫn diện từ nguồn điện đến bóng đèn g đèn sáng . + dây bằng đồng,nhôm. + Khả năng dẫn điện của các kim loại là khác nhau . nhất là vàng,bạc, - HS làm thí nghiệm theo nhóm: + Đốt nóng mọt đoạn dây đồng ( thép ) trên ngọn lửa đèn cồn. + HIện tượng : Phần không tiếp súc với ngọn lửa cũng nóng lên. + Giải thích : do kimloại có tính dẫn nhiệt . + Các kim loại có tính dẫn nhiệt khác nhau . + ứng dụng : Làm xoong,nồi - HS tự rút ra kết luận . - HS quan sát trả lời . Mỗi kim loại có màu sắc riêng để phân biệt với nhau . - HS tự rút ra kết luận . I. tính dẻo Kết luận : - Kim loại khác nhau có tính dẻo khác nhau . - Do các tính dẻo nên kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau . II. Tính dẫn điện. - Kết luận : Kim loạ có khả năng dẫn điện. III. Tính dẫn nhiệt . Kết luận: - Kim loại có tính dẫn nhiệt - ứng dung vào làm dụng cụ nấu ăn . IV. Tính ánh kim Kết luận : + Mối kim loại có tính ánh kim riêng. + Nhờ màu sắc ánh kim nên kim koại được sử dụng làm đồ trang sức. IV. Đánh giá - Tổng kết - Đọc mục em có biết. GV sử dụng bài tập 2,3 SGK . V. Dặn dò. - Làm bài tập 3,4,5 SGK Vi. Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H H 9 tiet 21.doc