Bài giảng Tiết: 20: Bài thực hành 3 dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm:

- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.

- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.

2) Kĩ năng:

 - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.

¬- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 20: Bài thực hành 3 dấu hiệu của hiện tượng và phản ứng hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 29/10/2011
Ngµy gi¶ng: 01/11/2011
 Tiết: 20 
BÀI THỰC HÀNH 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: 
- Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước.
- Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than.
Kĩ năng:
 - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
Trọng tâm:
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học 
- Điều kiện để phản ứng hóa học xảy ra và dấu hiệu để nhận biết phản 
ứng hóa học xảy ra.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch Ca(OH)2 
-Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
-Dung dịch Na2CO3 
-Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.
-Thuốc tím ( KMnO4 )
-Ống hút, nút cao su có ống dẫn.
-Que đóm, bình nước.
Học sinh: 
 -Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
 -Đọc SGK/ 52 
 -Kẻ bản tường trình vào vở:
STT
Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Phương trình chữ
01
02
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
 ?Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học 
 ?Trình bày dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra
Bài mới:
 GV hướng dẩn nội dung thực hành cho học sinh
 * Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat)
Lấy một lượng ( Khoảng 0,5 g) thuốc tím đem chia thành 3 phần.
-Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm(1), lắc cho tan ( cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).
-Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi đun nóng. đưa que đóm còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan sát màu của dung dịch trong 2 ống nghiệm.
*Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong )
-Dùng hơi thở thổi vào trong ống nghiệm có đựng sẵn canxihđroxit. Quan sát nhận xét
-Đổ dung dịch natrihiđroxit vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống nghiệm đựng nước vôi trong. Quan sát nhận xét.
* GV : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm.
4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cố
 - Yêu cầu học sinh hoàn thành báo cáo thực hành.
 - Nhận xét , đánh giá giờ thực hành.
 b, Dặn dò.
 - Thu dọn , vệ sinh lớp học.
 -Đọc bài 15 SGK / 53,54
 -Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”
-----------------------------o0o---------------------------
Ngµy so¹n: 02/11/2011
Ngµy gi¶ng: 04/11/2011
 Tiết: 21 
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
-Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, nhận xét, rút ra được kết luận về sự bảo toàn khối lượng các chất trong phản ứng hoá học.
- Viết được biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể.
Tính được m của một chất trong phản ứng khi biết khối lượng của các chất còn lại.
Trọng tâm:
- Nội dung định luật bảo toàn khối lượng 
- Vận dụng định luật trong tính toán. 
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên : 
Hóa chất
Dụng cụ
Dung dịch BaCl2
-Cân
Dung dịch Na2SO4
-2 cốc thuỷ tinh
Học sinh: Đọc SGK / 53,54
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
 ?Tìm PTK CaCO3; NaCl ?.
Bài mới:
? Khi đốt 1Kg than thì lượng sản phẩm tạo thành có bằng 1Kg hay không?,Nếu bằng mắt thường các em sẽ thấy rằng l không bằng nhau. Nhưng theo cơ sở khoa học thì người ta đãchứng minh bằng nhau. Như vậy chứng minh bằng cách nào?, tiết học nầy các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Giới thiệu 2 nhà hóa học Lômônôxôp (Nga) và Lavoadie (Pháp)
-Làm thí nghiệm SGK/ 53
-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tổng khối lượng của các chất tham gia và các sản phẩm ?
†Giới thiệu: đó là nội dung cơ bản của định luật bảo toàn khối lượng.
 -Tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các sản phẩm.
-Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK/ 53.
?Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trong thí nghiệm trên, biết sản phẩm của phản ứng là: NatriClorua và BariSunfat.
-Nghe và ghi nhớ.
b1: Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân
b2: Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.
gYêu cầu HS quan sát, nhận xét.
b3: Đổ cốc đựng dd BaCl2 vào cốc đựng dd Na2SO4.gYêu cầu HS quan sát và rút ra kết luận.
? Kim cân lúc này ở vị trí nào ?
-Quan sát GV làm thí nghiệm, ghi nhớ hiện tượng.
-Nhận xét:
Kim cân ở vị trí thăng bằng.
1. Thí nghiệm.
Đặc 2 cốc như hình vẽ 2.7 trang 53. Sau đó quan sát hiện tượng trên cân trước và sau phản ứng xảy ra.
 Kết luận: 
-Có chất rắn màu trắng xuất hiện gCó phản ứng hóa học xảy ra.
-Kim cân ở vị trí cân bằng.
Hoạt động 2: Định luật bảo toàn khối lượng .
-Hướng dẫn HS giải thích dựa vào hình 2.5 SGK/ 48.
+Bản chất của phản ứng hóa học là gì ?
+Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố có thay đổi không ?
†Kết luận: Vì vậy tổng khối lượng của các chất được bảo toàn. 
-Phương trình chữ:
A + B g C + D 
-Biểu thức:
m A + mB = mC + mD 
-Giả sử , có phản ứng tổng quát giữa chất A và chất B tạo ra chất C và Chất D thì phương trình chữ và định luật được thể hiện như thế nào ?
?Tại sao trong phản ứng hóa học chất thay 
đổi nhưng khối lượng các chất trước và sau phản ứng lại không thay đổi ?
m BariClorua + m NatriSunfat = m NatriClorua + m BariSunfat
+Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
+Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
Nghĩa là: trong phản ứng hóa học tuy có sự tạo thành chất mới nhưng nguyên tử khối của các chất không đổi mà chỉ có liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi.
2. Định luật.
Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
-phương trình chữ:
A + B g C + D
-Biểu thức:
m A + mB = mC + mD
Hoạt động 3:Vận dụng.
-Dựa vào nội dung của định luật, ta sẽ tính được khối lượng của 1 chất còn lại nếu biết khối lượng của những chất kia.
Hướng dẫn:
+Viết phương trình chữ 
+Viết biểu thức ĐL BTKL đối với phản ứng trên
+Thay các giá trị đã biết vào biểu thức và tính khối lượng của oxi.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Bài tập 2:
a. Phương trình chữ:
	t0	
Đá vôi g canxioxit + khí cacbonic
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m Đá vôi = m canxioxit + m khí cacbonic
g m Đá vôi = 112 + 88 = 200 kg
-Thảo luận theo nhóm để giải bài tập 
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong không khí, thu được 7,1 g Điphotphopentaoxit (P2O5).
a.Viết phương trình chữ của phản ứng.
b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
a.Phương trình chữ:
	t0	
photpho+oxigđiphotphopentaoxit
b.Theo ĐL BTKL ta có:
m photpho + m oxi = m điphotphopentaoxit
g3,1 + m oxi = 7,1
g m oxi = 7,1 - 3,1 = 4 g 
Bài tập 2: Nung đá vôi ( CaCO3) người ta thu được 112 kg Canxioxit ( CaO) và 88 kg khí Cacbonic.
a. Hãy viết phương trình chữ.
b. Tính khối lượng của đá vôi cần dùng.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên sửa bài tập , các nhóm khác theo dõi, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cố
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
?Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Viết biểu thức.
?Giải thích định luật.
b. Dặn dò
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3 SGK/ 54
-Đọc bài 16 SGK/ 55,56

File đính kèm:

  • docHOA 8.11.doc