Bài giảng Tiết 2: Phương trình hoá học - Tính theo phương trình hoá học
1. Kiến thức
- Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT.
- Biết vận dụng từ phương trình áp dụng các công thức hoá học để tính toán theo PTHH
- Củng cố lại công thức tính toán liên quan đến số mol và khối lượng của chất.
Ngày soạn 28/08/2011: Ngày giảng: 9A: 30/08/2011 9B 01/09/2011 Tiết 2: PHƯƠNG TRìNH HOá HọC - TíNH THEO PHƯƠNG TRìNH HOá HọC I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT. - Biết vận dụng từ phương trình áp dụng các công thức hoá học để tính toán theo PTHH - Củng cố lại công thức tính toán liên quan đến số mol và khối lượng của chất. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, viết PTHH, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu bộ môn. II. Chuẩn bị - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học về PTHH, công thức tính số mol. III. Tiến trình tiết giảng 1. ổn định lớp : GV qui định vở ghi, SGK, hướng dẫn cách học bộ môn. 2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài) 3. Bài mới Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV : Dùng phiếu học tập có ghi về các bài tập sau. Yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành : a) Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các phương trình hoá học sau : Na2O +........--> NaOH P + ........đ P2O5 ........ + H2 --> Cu + H2O C + ? .--> CO2 - Kiểm tra kiến thức nhóm. - Vậy cân bằng PTHH gồm mấy bước? - Mỗi nhóm lấy 1 VD và trình bầy cách làm? - Kiểm tra kiến thức của nhóm. - GV lưu ý cho HS. + Khi viết thành thạo phương trình không phải ghi các bước. + Chú ý mũi tên viết bằng nét liền thể hiện đã cân bằng PT. - GV chốt lại kiến thức. - GV chia bài tập theo nhóm. - Cân bằng các PTHH sau: Bài 1: Mg + O2 --> MgO Al + HCl --> AlCl3 + H2 Fe2O3 + H2SO4 --> Fe2(SO3)3 + H2O Na + H2O --> NaOH + H2 Bài 2: CuO + HCl --> CuCl2 + H2O Na + H2SO4 --> Na2 SO4 + H2 Zn + O2 --> ZnO Al + H2SO4 --> Al2 (SO4)3 + H2 - Bổ sung kiến thức nếu cần. - Chốt lại kiến thức. I. Lập phương trình hoá học 1. Ví dụ - HS thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS tự rút ra kiến thức. Na2O + H2O đ 2NaOH 4P + 5O2 đ2P2O5 CuO + H2 đ H2O + Cu C + O2 đ CO2 2. Các bước cân bằng PTHH - Mỗi nhóm lấy 1 VD. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS rút ra kiến thức. - VD nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit. B1. Viết sơ đồ hoá học Al + O2 --> Al2O3 B2. Điền hệ số vào phương trình. 4Al + 3O2 --> 2Al2O3 B3. Hpàn thành PTHH 4Al + 3O2 à 2Al2O3 3. Bài tập vận dụng - HS hoạt động theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung * HS rút ra kiến thức: Bài 1: 2Mg + O2 à 2MgO 2Al + 6HCl à 2 AlCl3 + 3H2 Fe2O3 + 3H2SO4 à Fe2(SO3)3 + 3H2O 2Na + 2H2O à 2NaOH + H2 Bài 2: CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O 2Na + H2SO4 à Na2 SO4 + H2 2Zn + O2 à 2ZnO 2Al + 3H2SO4 à Al2 (SO4)3 + 3H2 Hoạt động 2. Tính theo phương trình hoá học GV: đặt câu hỏi. - Viết công thức tính số mol khi biết khối lượng chất? - Viết công thức tính số mol khi biết thể tích khí ở ĐKTC? - GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của các đại lượng. - Nắm vững cách chuyển đổi các đại lượng m, V = ? Bài tập mẫu: Cho 11,2 (g) Fe tác dụng hết với axit HCl, tạo muối sắt II và khí H2. a) Viết PTHH. b) Tính KL axit đã phản ứng. c) Tính TT khí H2 ở đktc. - Yêu cầu HS đề xuất cách giải. - Hướng dẫn HS làm bài tập. + Bước 1. Viết PTHH. + Bước 2. Tính số mol của Fe. + Bước 3. Dựa vào PT tính toán. - 1à 2 HS trả lời. - HS khác bổ sung. * HS rút ra kiến thức: (1) (2) - Ghi đề bài. - Đề xuất cách giải. - HS khác bổ sung. * HS rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của GV. a) Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2 (1) b) Theo (1) ta có nHCl = 2nFe = 2.0,2 = 0,4(mol) à mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g) c) Theo (1) nH2 = nFe = 0,2.22,4 = 44,8(l) 4. Hướng dẫn về nhà. - Ôn lại dạng bài tập tính toán theo PT. - Viết công thức tính nồng độ mol. - Hoàn thành bài tập 4
File đính kèm:
- TC9.doc