Bài giảng Tiết 18: Peptit và protein

* Biết: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của peptit (phản ứng thủy phân, pứ màu buire).

* Hiểu:

- Bản chất của phản ứng thủy phân, đặc điểm của nhóm peptit và liên kết peptit.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH minh họa TCHH của peptit (thủy phân và pứ buire).

- Rèn luyện kỹ năng viết CTCT của chuỗi peptit, xác định amino axit đầu N và amino axit đầu C.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 18: Peptit và protein, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Giải các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và BT liên quan đến peptit.. 
3. Thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của protein là thành phần chính của cơ thể động vật, thực vật và là cơ sở của sự sống. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit liên kết với nhau. Khi HS nắm được bản chất của vấn đề HS sẽ hứng thú hơn trong học tập hóa học. Mặt khác qua bài này HS thấy khoa học có thể khám phá được những h/c chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh, củng cố cho HS niềm tin vào khoa học.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Đàm thoại, quan sát tìm tòi kết hợp thí nghiệm nghiên cứu.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
1. Giáo viên: 
- Giáo án, bảng phụ (có nội dung các câu hỏi trắc nghiệm liên quan) ; tranh ảnh, hình vẽ liên quan đến bài học, hệ thống các câu hỏi của bài học. Dụng cụ thí nghiệm và hóa chất: Lòng trắng trứng, dd NaOH, dd CuSO4.
2. Học sinh: 
- Ôn tập về phản ứng thủy phân, tên gọi của các amino axit và axit hữu cơ thông dụng. Soạn bài mới theo yêu cầu của GV.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS
Lớp
12B3
12B4
Vắng
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1 phút)
Giáo viên dùng máy chiếu các hình ảnh minh họa đến các ứng dụng quan trọng của protein (cá, trứng, thịt) cho HS quan sát và GV đặt vấn đề: protein là thành phần chính của cơ thể động vật, thực vật và là cơ sở của sự sống. Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit liên kết với nhau. Vậy peptit là gì, có cấu trúc phân tử như thế nào và TCHH ra sao ? Các em sẽ được kiểm chứng trong bài học hôm nay “Peptit và protein”
b. Triển khai bài:
Hoạt động của GV – HS
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: (10 phút)
GV: Đặt vấn đề, khi thủy phân hoàn toàn peptit ta được hõn hợp từ 20 đến 50 đơn vị -amino axit. Vậy peptit là gì ?
HS: Thảo luận nhóm và kết hợp SGK để trả lời câu hỏi của GV.
? Liên kết peptit là gì
HS: Nghiên cứu SGK và kết hợp VD để trả lời.
GV: Giới thiệu với HS một số quy ước về khái niệm amino axit đầu N và amino axit đầu C thông qua VD cụ thể.
H2N-CH-CO-(NH-CH-CO-)n-2NH-CH-COOH
 | | |
 R R' R''
Amino axit đầu Amino axit đầu
 (Đầu N) (Đầu C)
HS: Cùng quan sát và ghi nhận
? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit .
? Hãy phân loại peptit
HS: Viết các CTCT có thể có.
GV: HDHS để biết chính xác số đồng phân của peptit là n!
GV: Chuẩn kiến thức cơ bản và HS cả lớp cùng ghi nhận.
Tuỳ theo số lượng đơn vị aminoaxit chia ra : đipeptit, tripeptit và polipeptit.
Khi số phân tử aminoaxit tạo ra peptit tăng lên n lần thì số lượng đồng phân tăng nhanh theo giai thừa của n (n!).
Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl, bắt đầu từ aminoaxit đầu còn tên của aminoaxit đuôi C được giữ nguyên vẹn.
HS: Cả lớp cùng ghi nhận thông tin vào vở.
Hoạt động 2:(10 phút)
GV: HDHS là thí nghiệm về tác dụng của lòng trắng trúng với:
+ dd NaOH đun nóng
+ Cu(OH)2 từ pứ của NaOH với CuSO4.
HS: Tiến hành 2 thí nghiệm trên, quan sát hiện tượng và viết pthh xảy ra. Giải thích hiện tượng của các thí nghiệm trên.
GV: Quan sát HD làm thí nghiệm, ghi nhận kết quả các nhóm trình bày, nhận xét và bổ sung để HS cả lớp cùng ghi nhận.
+ Khi thủy phân liên kết peptit bị cắt đứt tạo ra các - amino axit.
+ Cu(OH)2 (tạo từ pứ NaOH và CuSO4) đã pứ với 2 nhóm pepetit (-CO-NH-) cho sản phẩm màu tím.
Dùng phản ứng này để nhận biết peptit có 2 nhóm (-CO-NH-) trở lên.
Hoạt động 3: (8 phút)
GV: Từ các hình ảnh đã xem, các em nêu trạng thái tự nhiên của protein.
HS trả lời và GV bổ sung thêm: Có trong bắp thị, xương, tế bào thần kinh, máu, sữa, lòng trắng trứng, tóc, móng, sừng... Có trong cơ thể vi khuẩn, siêu vi trùng gây bệnh. Các enzim xúc tác cũng chính là protein
HS: Nêu thành phần nguyên tố của protein.
GV: Như các em đã được biết, protein ngoài các nguyên tố C, H,O,N...còn có thêm S, P...( trứng thối → có H2S→ có S, ma trơi → hợp chất của P → có P...)
GV: Như các em đã biết: Ở đâu có sự sống ở đó có protein. Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về protein trong phần tiếp theo
GV: Khi nghiên cứu về protein, người ta dựa trên 2 TN sau:
Trình chiếu 2 thí nghiệm :
TN 1: Thuỷ phân protein đến cùng thu > 20 loại a -aminoaxit 
TN 2 : Nếu tiến hành trùng ngưng các a - aminoaxit, thu được chất poli peptit có một số tính chất giống với protein
GV: Từ kết quả nêu trên các em cho biết khái niệm về protein 
GV: Các em nghiên cứu SGK và cho biết sự phân loại protein
 HS: Trả lời và cả lớp cùng ghi nhận 
GV: Trong bài peptit, ta biết nếu có n gốc a - aminoaxit khác nhau thì số đồng phân peptit là bao nhiêu ? n giai thừa.
 Chúng ta cùng tìm hiểu về cấu trúc của protein.
 GV : HS nghiên cứu SGK cho biết các bậc cấu trúc của protein
GV : Cấu trúc bậc II là cấu trúc gấp β và xoắn a của cấu trúc bậc I, cấu trúc bậc III là do xoắn bậc II, cấu trúc bậc IV là do các các cấu trúc bậc III kết hợp với nhau.
 GV : Cho HS nghiên cứu SGK nêu các dạng tồn tại của protein.
 GV : Với vốn hiểu biết thực tế, em hãy cho biết tính tan của các dạng protein ? 
(Chúng ta cùng thử làm TN minh hoạ)
GV : Trình chiếu hướng dẫn HS làm các TN
* TN 1: Hoà tan lòng trắng trứng trong nước 
 ( nhắc HS để lại làm TN sau)
HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và ghi vở
* TN 2: Đun nóng protein
HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và ghi vở
Hoạt động 4:(7 phút)(TT)
GV: Từ cấu trúc protein đã học ở phần trên các em hãy dự đoán tính chất hoá học của protein
GV: Trình chiếu và viết lên bảng một đoạn mạch protein và yêu cầu HS lên bảng viết phương trình thuỷ phân
* GV: Trình chiếu sự phân cắt liên kết peptit
 HS: Kiểm tra lại và ghi vở
GV : Trình chiếu hướng dẫn HS làm các TN
TN 3: 
Cho vào ống nghiệm 4 ml dd lòng trắng trứng, 1 ml dd NaOH và một giọt CuSO4 , lắc nhẹ
HS : Nêu hiện tượng và giải thích và ghi vở
Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng 
GV : Giới thiệu thêm protein ngoài ra còn . Phản ứng với HNO3 đậm đặc :
Giải thích : 
* Vì nhóm -C6H4-OH có trong protein phản ứng thế với HONO2 tạo hợp chất màu vàng và protein bị đông tụ tạo kết tủa
Phương trình : 
-C6H4-OH + 2HNO3 → -C6H2OH(NO2)2 + 2H2O
Hoạt động 5:
GV : Yêu cầu HS tự về nhà nghiên cứu thêm SGK.
HS : Về nhà tóm tắt phần kiến thức cơ bản vào vở ghi.
I. PEPTIT:
1.Khái niệm: 
Peptit là hợp chất chứa từ 20 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi liên kết peptit.
- Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị -amoni axit. Nhóm –CO-NH- giữa 2 đơn vị -amino ẫit gọi là nhóm peptit.
* VD: H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH
 Liên kết peptit
* Một số khái niệm: 
- Amino axit dầu N(còn nhóm NH2)
- Amino axit dầu C (còn nhóm COOH)
VD: 
H2N-CH-CO-(NH-CH-CO-)n-2NH-CH-COOH
 | | |
 R R' R''
Amino axit đầu Amino axit đầu
 (Đầu N) (Đầu C)
* Phân loại: 
+ Oligopeptit: từ 2 đến 10 gốc -amino axit. (đi..., tri..., tetra...,.....đeca...)
+ Polipeptit: từ 11 đến 50 gốc -amino axit.
* Cách gọi tên: “Ghép tên gốc axyl của -amoni axit dầu N, rồi kết thúc bằng tên axit đầu C”
VD: Sau đây là tên gọi và ký hiệu của tripeptit.
H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH
 | |
 CH3 CH2-CH(CH3)2
Glyxylalanylleuxin hay Gly-Ala-Leu
2. Tính chất hóa học:
NX: Do có lk peptit nên có 2 phản ứng quan trọng ( thủy phân và pứ với Cu(OH)2)
a) Phản ứng thủy phân: (xt axit hay bazơ)
...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...
 | | |
 R1 R2 R3
+ H2O ...-NH2 - CH-COOH +
 R1 
+ NH2-CH-COOH + NH2-CH-COOH + ...
 | |
 R2 R3
b) Phản ứng màu buire:
* Thí nghiệm: Cho lòng trắng trứng td với dd NaOH và CuSO4 .
* Hiện tượng: Xuất hiện màu tím đặc trưng.
* Giải thích: Cu(OH)2 (tạo từ pứ NaOH và CuSO4) đã pứ với 2 nhóm pepetit (-CO-NH-) cho sản phẩm màu tím.
Dùng phản ứng này để nhận biết peptit có 2 nhóm (-CO-NH-) trở lên.
II. PROTEIN:
1.Khái niệm: 
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
* Phân loại :
a. Protein đơn giản : là những protein tạo thành chỉ từ các gốc a -aminoaxit
b. Protein phức tạp : là những protein được tạo thành từ các protein đơn giản cộng với thành phần > như axit nucleic, lipit, cacbohidrat...
2. Cấu trúc phân tử :
- Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích a - aminoaxit, số lượng và trật tự sắp xếp của chúng.
-HN-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-
 | | |
 R1 R2 R3
- Có 4 bậc cấu trúc của phân tử protein: bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV
- Cấu trúc bậc I: là trình tự sắp xếp các đơn vị a - aminoaxit trong mạch protein, cấu trúc này được giữ vững chủ yếu nhờ liên kết peptit
- CÊu trúc bậc II, III, IV rất phức tạp
3.Tính chất: 
a. Tính chất vật lí :
* Dạng tồn tại : Có 2 dạng chính :
- Dạng hình sợi : keratin của tóc, móng, sừng
- Dạng hình cầu : anbumin của lòng trắng trứng
* Tính tan : 
- Dạng hình sợi : không tan trong nước
- Dạng hình cầu : tan trong nước tạo các dung dịch keo
* Sự đông tụ : 
 ProteinProtein đông tụ
b.Tính chất hoá học :
* Phản ứng thuỷ phân : 
H2N-CHR1-CO-NH-CHR2-CO-...-NH-CHRn-COOH + (n-1)H2O 
H2N-CHR1-COOH + H2N-CHR2-COOH +...+ H2N-CHRn-COOH
* Phản ứng màu :
- Phản ứng với Cu(OH)2
( phản ứng biure)
Giải thích  : 
* 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
* Vì : Cu(OH)2 đã phản ứng với 2 nhóm peptit (CO-NH) cho sản phẩm màu tím
* Ứng dụng: Đây là phản ứng đặc trưng để nhận biết protein
4. Vai trò của protêin đối với sự sống :
(SGK)
III. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC :
Enzim : 
Khái niệm : (SGK)
Đặc điểm của xúc tác emzim :
Xúc tác enzim có tính chọn lọc cao.
Tốc độ pứ nhờ xúc tác enzim rất lớn
Axit nucleic :
a) Khái niệm :
- Là polieste của axit photphoric và pentozơ...
 b) Vai trò :
- Tổng hợp protein, chuyển thông tin di truyền...
4. Củng cố: (6 phút)
 GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm BT sau: 
Câu 1: Thuốc thử nào sau đây dùng để nhận biết các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng ?
A. NaOH	B. AgNO3/NH3	C. Cu(OH)2	D. HNO3
Câu 2: Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit .
Viết CTCT và gọi tên tripeptit có thể hình thành từ glyxin (Gly), alanin (Ala) và phenylalanin (Phe)?
 HS: 	- Thảo luận cách làm và hoàn thành vào bảng nhóm
- Đại diện lên bảng g

File đính kèm:

  • dochh12tiet18.doc