Bài giảng Tiết 14 - Bài 8: Một số bazơ quan trọng
A. Mục tiêu :
- Học sinh biết tính chất của Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất của 1 bazơ tan, dẫn ra được những thí nghiệm hoá học để chứng minh. Viết được các phương trình cho mỗi tính chất
- Biết được những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống và sản xuất
Tiết 14 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG ( TT ) Tuần 7 - Ngày soạn :27.9.2009 - Ngày dạy : 2.10.2009 - Dạy lớp : 91 , 92 , 94 A. Mục tiêu : - Học sinh biết tính chất của Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất của 1 bazơ tan, dẫn ra được những thí nghiệm hoá học để chứng minh. Viết được các phương trình cho mỗi tính chất - Biết được những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống và sản xuất B. Đồ dùng dạy học : - Dụng cụ : 2 cốc thuỷ tinh, 1 đũa thuỷ tinh, 1 ống nhỏ giọt, 1 phễu, 1 tờ giấy lọc, 1 giá ống nghiệm, 1 kẹp gỗ . - Hoá chất : 1 cuộn quì tím, 1 lọ phenoltalein, 1 lọ H2SO4, 1 lọ vôi sống C. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 5’ - Kiểm tra bài cũ : Nêu tính chất hoá học của NaOH ? viết các phương trình hoá học - Giới thiệu : Ca(OH)2 cũng là 1 bazơ tan. Có nhiều ứng dụng trong đơì sống và sản xuất. Vậy Ca(OH)2 có những tính chất hoá học nào ? Ta cùng xét phần B : Canxi hiđroxit 2. Phát triển bài : 30’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 20’ 10’ B. Canxi hiđoxit : Ca(OH)2 I. Tính chất : 1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2 : Dung dịch Ca(OH)2 thu được là dung dịch bảo hoà ở nhiệt độ phòng, có chứa gần 2g Ca(OH)2 trong 1 lít dung dịch ( còn gọi là nước vôi trong ) 2. Tính chất hoá học : Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của 1 bazơ tan a. Làm đổi màu chất chỉ thị : - Quì tím hoá xanh - Phenoltalein không màu chuyển thành màu hồng b. Tác dụng với dung dịch axit : Tạo thành muối và nước ( phản ứng trung hoà ) Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + 2H2O c. Tác dụng với oxit axit : Tạo thành muối và nước . Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 3. Ứng dụng : - Dùng làm vật liệu xây dựng - Khử chua đất trồng trọt - Khử độc, diệt trùng . . . II. Thang pH : Thang pH biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của 1 dung dịch : - Nếu pH = 7 Dung dịch trung tính - Nếu pH > 7 Dung dịch có tính bazơ ( pH càng lớn độ bazơ càng cao ) - Nếu pH < 7 Dung dịch có tính axit ( pH càng nhỏ độ axit càng cao ) - Hướng dẫn học sinh pha chế Ca(OH)2 từ vôi sống - Lưu ý ta có thể pha Ca(OH)2 từ vôi tôi - Thông báo Ca(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của 1 bazơ tan. - Nêu lại tính chất của bazơ tan ? - Yêu cầu các nhóm lần lượt tiến hành các thí nghiệm chứng minh. - Gọi các nhóm lần lượt nêu kết quả thí nghiệm và viết phương trình hoá học - Nhận xét - sửa chữa - Kết luận - Liên hệ thực tế : Em hãy nêu những ứng dụng của Ca(OH)2 ? - Bổ sung - Kết luận - Thang pH dùng để biểu diễn gì ? Liên hệ thực tế ? - Các chỉ số đo của pH ( 1,2,3,4, . . . ) nói lên điều gì ? - Sửa chữa - Kết luận - Chú ý các thao tác - Nêu lại các tính chất hoá học của bazơ tan - Các nhóm tiến hành - Các nhóm cùng trao đổi bổ sung - Trao đổi, bổ sung - Dùng để xác định độ bazơ, axit của đất, nước . 3. củng cố : 4’ Nêu tính chất hoá học của Ca(OH)2 . Viết phương trình hóa học . 4. Kiểm tra, đánh giá : 5’ Viết các phương trình hoá học thực hiện các chuyển hoá sau : CaCO3 CaO Ca(OH)2 CaCO3 5. Dặn dò : 1’ - Bài tập về nhà : 1,2,3,4 SGK - Xem trước bài 9 - Đọc mục “ Em có biết “
File đính kèm:
- Tiết 14 Bài 8 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG.doc