Bài giảng Tiết 12: Một số bazơ quan trọng natri hidroxit - NaOH

1. Kiến thức

- HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của NaOH.

- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được dung dịch NaOH.

- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của NaOH.

- Tính khối lượng của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12: Một số bazơ quan trọng natri hidroxit - NaOH, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/9/2011
Ngày giảng: 23/9/2011 - Lớp 9A1, 9A2, 9A5, 9A6
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết các tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của NaOH. 
- Biết phương pháp sản xuất NaOH trong công nghiệp.
2. Kĩ năng 
- Nhận biết được dung dịch NaOH.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của NaOH.
- Tính khối lượng của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: Đế sứ,ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, ống hút.
- Hóa chất: NaOH rắn, quỳ tím, phenolphtalein, dung dịch HCl.
- Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl; Tranh vẽ ứng dụng của dung dịch NaOH; Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
- Dự kiến tên HS: 
- Câu hỏi:	1) Nêu tính chất hóa học của dd bazơ. Viết các PTPƯ minh họa. (Ghi góc bảng bên phải)
2) Sửa bài tập 2 trang 25 SGK.
- Dự kiến trả lời:
1)- Các dung dịch kiềm làm đổi màu chất chỉ thị: Quì tím hoá xanh; Phenolphtalein hoá đỏ
	- Dung dịch bazơ tác dụng với axit ® muối và nước. Ca(OH)2(dd) + 2HCl(dd) ® CaCl2(dd) + 2H2O(l)
	- Dung dịch kiềm tác dụng với oxit axit ® muối và nước: Ca(OH)2(dd) + CO2(k) ® CaCO3(r) + H2O(l)
2) Bài tập 2:	a) Những chất tác dụng với dung dịch HCl là: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2.
	Phương trình:	Cu(OH)2(r) + 2HCl(dd) ® CuCl2(dd) + 2H2O(l)
	NaOH (dd) + HCl (dd) ® NaCl (dd) + H2O(l)
	Ba(OH)2(dd) + 2HCl(dd) ® BaCl2(dd) + 2H2O(l)
	b) Những chất bị nhiệt phân huỷ là: 
Cu(OH)2: Cu(OH)2(r) CuO(r) + H2O(h)
	c) Những chất tác dụng với CO2 là NaOH, Ba(OH)2
	Phương trình:	Ba(OH)2(dd) + CO2(k) ® BaCO3(r) + H2O(l)
	2NaOH (dd) + CO2(k) ® Na2CO3 (dd) + H2O(l)
	d) Những chất làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH, Ba(OH)2.
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Natri hiđroxit có những tính chất hoá học nào? Trong đời sống, natri hiđroxit có những ứng dụng quan trọng nào? Chúng ta cùng nghiên cứu về NaOH ® ghi đề bài.
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
- Cho các nhóm làm TN: 
+ Lấy một mẩu NaOH ra đế sứ, quan sát, nhận xét trạng thái, màu sắc?
+ Cho mẩu NaOH vào ống nghiệm đựng nước, lắc đều, sờ tay vào ống nghiệm, nhận xét?
- Yêu cầu HS nhận xét tính chất vật lý của NaOH?
- GV chốt kiến thức và lưu ý HS: Dung dịch NaOH có tính nhờn, làm bục vải và ăn mòn da ® khi sử dụng phải cẩn thận.
- HS làm thí nghiệm, quan sát, nhận xét: 
+ NaOH là chất rắn, không màu.
+ Tan trong nước, toả nhiệt.
- HS nhận xét.
I. Tính chất vật lý 
Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước, khi tan tỏa nhiệt mạnh.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học
Giáo viên đặt câu hỏi:
- NaOH thuộc loại hợp chất nào? (dành cho HS yếu, trung bình)
- Nhắc lại tính chất hóa học của dd bazơ? (dành cho HS trung bình, yếu)
® Các em hãy dự đoán dung dịch NaOH có những tính chất hóa học nào?
- Hướng dẫn HS làm TN để chứng minh tính chất hoá học của NaOH, viết các phản ứng minh họa và kết luận tính chất hoá học của NaOH.
- GV chốt kiến thức.
- HS: bazơ tan
- HS nhắc lại các tính chất hoá học của bazơ tan. 
- T/c hóa học của dd NaOH:
+ Tác dụng với chất chỉ thị màu:
Làm quì tím ® xanh;
Phenolphtalein ® đỏ.
+ Tác dụng với axit ® muối + H2O.
+ Tác dụng với oxit axit ® muối + H2O.
- Các nhóm tiến hành các thí nghiệm:
+ TN1: dung dịch NaOH làm thay đổi màu của quì tím, hoặc phenolphtalein.
+ TN2: Tác dụng của dung dịch NaOH với HCl. 
+ TN3: Thổi không khí vào ống nghiệm có chứa phenolphtalein và dung dịch NaOH
 - HS kết luận: NaOH có tính chất hoá học của một bazơ tan.
II. Tính chất hóa học: 
* NaOH có tính chất hóa học của bazơ tan
1. Đổi màu chất chỉ thị 
- Quỳ tím → xanh
- Phenolphtalein → đỏ
2. Tác dụng với axit: → Muối + nước
NaOH + HCl → NaCl + H2O
3. Tác dụng với oxit axit:→Muối + Nước
2NaOH +CO2 → Na2CO3 + H2O
Hoạt động 4: Ứng dụng và sản xuất NaOH
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK ® Nêu ứng dụng của NaOH.
- GV giới thiệu nguyên liệu và phương pháp sản suất NaOH ® Hướng dẫn HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu thêm tác dụng của màng ngăn trong bình điện phân và sản phảm tạo thành của quá trình điện phân nếu không có màng ngăn.
- HS đọc thông tin SGK ® trả lời: NaOH dùng để sản xuất xà phòng, bột giặt, tơ nhân tạo, sản xuất nhôm.
- HS khác bổ sung. 
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS viết PTHH.
- HS nghe và ghi bổ sung.
III. Ứng dụng
- Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.
- Sản xuất tơ nhân tạo.
- Sản xuất giấy.
- Sản xuất nhôm.
IV. Sản xuất NaOH
- Điện phân dd NaCl bão hòa có màn ngăn
2NaCl+2H2O 	
	 2NaOH+ H2 + Cl2
Hoạt động 5: Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài.
- GV yêu cầu HS làm các bài tập:
Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:	
Na3PO4! NaOH !Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4
Bài tập 2: Hoà tan 3,1 gam Na2O vào 40 ml nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được. Cho biết khối lượng riêng của nước = 1g/ml.
- HS nêu nội dung chính của bài học.
- HS làm bài tập.
Bài tập 1:
1) 4Na + O2 ® 2Na2O;	
2) Na2O + H2O ® 2NaOH	
3) NaOH + HCl ® NaCl + H2O;	 
4) 2NaCl+2H2O 	2NaOH+ H2 + Cl2
5) 2NaOH + H2SO4 ® 
	Na2SO4 + 2H2O
6) 2Na + 2H2O ® 2NaOH + H2;	
7) 3NaOH + H3PO4 ® 
	Na3PO4 + 3H2O
Bài tập 2
nNa2O = 0,05mol
PTHH: Na2O + H2O ® 2NaOH
mdung dịch sau phản ứng = mH2O + mNa2O = 40 + 3,1 = 43,1 gam
Theo phương trình phản ứng ta có: nNaOH = 2 x nNa2O = 0,1 mol. 
=> mNaOH = 4 gam. 
=> C%NaOH = 9,3%
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập 1 - 4 trang 27 SGK.
-Chuẩn bị bài mới: Tính chất hoá học của Ca(OH)2.
- Hướng dẫn bài 4 SGK trang 27 SGK
Ta có:	nNaOH = 0,16 mol; nCO2 = 0,07 mol
PTHH: CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O
Theo đề và PTHH ta thấy mol NaOH dư 0,02 mol => mNaOH dư = 0,8 gam
	=> mNa2CO3 = 7,42 gam.

File đính kèm:

  • docTiet_12.doc