Bài giảng Tiết 11: Nitơ (tiếp theo)

Về kiến thức :

 -Thông qua các hoạt động tự lực ,Hs có thể xác định được vị trí ,viết cấu hình electron của nguyên tử nitơ và cấu tạo nguyên tử nitơ.

 -Từ đó hiểu được tính chất hoá học của nitơ,ứng dụng của nitơ và điều chế nitơ.

2.Kĩ năng :

 -Viết cấu hình electron, công thức cấu tạo phân tử

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11: Nitơ (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: NHÓM NITƠ
Tiết 11: NITƠ
A.Mục tiêu bài học :
1.Về kiến thức :
 -Thông qua các hoạt động tự lực ,Hs có thể xác định được vị trí ,viết cấu hình electron của nguyên tử nitơ và cấu tạo nguyên tử nitơ.
 -Từ đó hiểu được tính chất hoá học của nitơ,ứng dụng của nitơ và điều chế nitơ.
2.Kĩ năng :
 -Viết cấu hình electron, công thức cấu tạo phân tử .
 -Suy đoán tính chất hoá học của nitơ ,chọn thí dụ các phản ứng hoá học để minh hoạ .
 -Biết đọc, tóm tắt thông tin về tính chất vật lí ,ứng dụng và điều chế nitơ.
B.Chuẩn bị :
1.Đồ dùng dạy học và thí nghiệm cần làm:
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
 -Hệ thống câu hỏi để Hs hoạt động. 
2.Phương pháp giảng dạy chủ yếu :Đàm thoại kết hợp diễn giảng.
C.Tiến trình giảng dạy :
1.Kiểm tra bài cũ :(Không kiểm tra bài cũ)
2.Giảng bài mới :
a.Đặt vấn đề :
b.Nội dung và phương pháp giảng dạy :
I.Vị trí ,cấu hình electron
Hoạt động 1
Gv nêu câu hỏi :Nitơ chiếm vị trí nào trong bản tuần hoàn ?Viết cấu hình của nguyên tử nitơ ,công thức cấu tạo của phân tử nitơ và nhận xét đặc điểm .
Nhóm Hs :làm việc, thảo luận ,báo cáo kết quả .
-Nêu vị trí của nitơ :ô, chu kỳ ,nhóm .
-Viết cấu hình e và nhận xét về lớp e ngoài cùng .
-Viết công thức cấu tạo phân tử nitơ theo quy tắc bát tử .
-Đại diện 1 nhóm Hs báo cáo kết quả .Nhóm Hs khác bổ sung và hoàn thiện ý kiến như nội dung Sgk.
Gv quan sát ,lắng nghe ,đánh giá và kết luận .
Kl:
+Nitơ ở ô thứ 7,chu kì 2 ,nhóm VA.
+N N
 II.Tính chất vật lí 
Hoạt động 2
Gv nêu câu hỏi :Nitơ có những tính chất vật lí nào ?
Hs tự đọc Sgk ,nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu hỏi .
Hs cần nêu được :trạng thái, màu sắc ,mùi vị ,tỉ khối so với không khí ,t0 sôi ,tính tan trong nước , khả năng duy trì sự cháy ,sự hô hấp của khí nitơ.
III.Tính chất hoá học 
Hoạt động 3
Gv nêu câu hỏi để Hs suy đoán tính chất hoá học của hkí nitơ và tìm các phản ứng hoá học để minh hoạ .
Thí dụ :
-Hãy cho biết nitơ có tính chất hoá học cơ bản nào ?Giải thích 
-Khả năng hoạt động hoá học của đơn chất nitơ như thế nào ?Dựa vào cấu tạo phân tử hãy giải thích 
Lấy các thí dụ chứng tỏ :
a, Nitơ thể hiện tính oxi hoá
-Tác dụng với kim loại:
3Mg + N2 Mg3N2
-Tác dụng với hiđro:
Ở nhiệt độ cao,áp suất cao và có chất xúc tác :
 N2 + 3H2 D 2NH3
 b, Nitơ thể hiện tính khử .
-Ở 3000C: N2 + O2 D 2NO
 -Ở nhiệt độ thường: 2NO + O2 2NO2
Giải thích ,viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện nếu có .
Kết luận về tính chất hoá học của nitơ .
Chú ý :
Dựa vào độ âm điện ,một số hợp chất của nitơ với kim loại hoạt động như kim loại kiềm ,một số kim loại kiềm thổ có liên kết ion vì hiệu độ âm điện lớn hơn hoặc bằng 2,thí dụ Ca3N2, Li3N
Hợp chất của nitơ với hiđro,oxi có liên kết cộng hoá trị .
Số oxi hoá của nitơ là -3.0,+2,+4.
Do đó khi giải thích tính chất phi kim của nitơ nên tránh dùng khả năng nhường hoặc khả năng nhận e.Một số phản ứng của nitơ với hiđro,với oxi xảy ở điều kiện rất khó khăn và thuận nghịch .
Nêu có câu hỏi củng cố ,thí dụ :
Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây :
A. H2,Li, O2, Cu B.H2,Li, O2,Ag
C. H2,Li,O2, Mg D.H2,Li,O2,Hg
Sau khi chọn ,hãy viết các phương trình phản ứng và cho biết vai trò của nitơ trong mỗi phản ứng .
IV.ứng dụng 
V.Trạng thái thiên nhiên ,điều chế 
Hoạt động 4
Gv nêu câu hỏi :Nitơ có ứng dụng gì ?tồn tại trong tự nhiên như thế nào và điều chế nitơ bằng phương pháp nào ?
Đây là nội dung mới đối với Hs ,do đó Gv yêu cầu Hs tự đọc Sgk và trả lời các câu hỏi để rút ra kiến thức cần nắm .
Ngoài ra Gv có thể nêu hệ thống câu hỏi sau .Thí dụ :
1.Căn cứ để người ta sử dụng nitơ trong công nghiệp là gì ?Nêu thí dụ minh hoạ .
2.Trong thiên nhiên nitơ có ở đâu ?ở dạng nào ?có những đồng vị nào ?
3.Căn cứ vào đâu người ta sản xuất nitơ bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí ?
4.Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế bằng cách nào ?Viết phương trình phản ứng đã dùng .
Hoạt động 5.
Củng cố ,ra bài tập về nhà .
Nếu còn thời gian ,Gv yêu cầu Hs thực hiện bài tập 1,2,3, tại lớp và làm tại nhà các bài tập còn lại .
Gv có thể sử dụng bản trong ,máy chiếu qua đầu hoặc máy vi tính để đưa ra câu trả lời đúng ,tóm tắt kiến thức ,câu hỏi và bài tập

File đính kèm:

  • docBai 7-tiet 11.doc
Giáo án liên quan