Bài giảng Tiết 11: Luyện tập tính chất hoá học của bazơ

Mục tiêu

1. Kiến thức

 - HS củng cố lại tính chất hoá học của bazơ, viết được phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.

 - Nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng của một số bazơ quan trọng.

2. Kĩ năng

 - HS rèn kĩ năng viết PTHH, giải bài tập tự luận và làm việc theo nhóm nhỏ.

3. Thái độ

 - GD ý thức sử dụng một số bazơ tiếc kiệm và an toàn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 11: Luyện tập tính chất hoá học của bazơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/10/2011
Ngày dạy: 9A: 01/11/2011
	9B: 03/11/2011
 Tiết 11
Luyện tập tính chất hoá học của bazơ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - HS củng cố lại tính chất hoá học của bazơ, viết được phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.
 - Nêu được phương pháp điều chế và ứng dụng của một số bazơ quan trọng.
2. Kĩ năng
 - HS rèn kĩ năng viết PTHH, giải bài tập tự luận và làm việc theo nhóm nhỏ.
3. Thái độ
 - GD ý thức sử dụng một số bazơ tiếc kiệm và an toàn.
II. Chuẩn bị
1. GV
 - Bài tập, tranh ảnh liên quan đến sản xuất NaOH.
2. hs
 - Ôn lại bài 7 ở nhà
III. Tiến trình tiết giảng
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- ?1. Nêu tính chất hoá học của bazơ, viết PTHH?
?2 Bài 2: SGK T25.
a, b
- GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung kiến thức.
- Chốt lại kiến thức.
- HS 1 trình bày:
a) Làm đổi màu chất chỉ thị màu
Quỳ tím -----> Xanh
Dd phenolphtalein không màu --> màu đỏ
b) Tác dụng của dd bazơ với oxit axit.
NaOH + CO2 à NaHCO3
c) Tác dụng của bazơ với axit
NaOH + HCl à NaCl + H2O
d) Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
Cu(OH)2 à CuO + H2O
- HS 2 trình bày
a) Với dd HCl
Cu(OH)2 + 2HCl à CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl à NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl à BaCl2 + 2H2O
b) 
Cu(OH)2 à CuO + H2O
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tính chất hoá học của bazơ
- GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ khắc sâu kiến thức.
+ Nêu TCHH của bazơ?
+ Nêu ứng dụng của NaOH và Ca(OH)2 trong đời sống và sản xuất?
- Yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ trính bày ý c. d Bài 2 SGK T25.
- HS dựa vào phần KT bài cũ.
- Nêu ứng dụng của 2 bazơ quan trọng.
* Tự rút ra kiến thức:
c)
NaOH + CO2 -> NaHCO3
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
d)
NaOH và Ba(OH)2 làm quỳ tím trở thành màu xanh.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 3 SGK T25.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm để tìm ra kiến thức.
- Hướng dẫn giúp đỡ HS nhóm yếu.
- Chú ý câu b.
Cho muối tác dụng với dd bazơ.
- Kiểm tra kiến thức.
- Chốt lại kiến thức.
- Bài 4: SGK T25
- Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo nhóm hoàn thành nội dung bài.
- GV gợi ý: chỉ được dùng quỳ tím không được sử dụng thêm hoá chất khác thì ta làm như thế nào?
- Có được sử dụng hoá chất đã tìm được hay không?
- GV nhấn mạnh trong quá trình tìm ra hoá chất mới ta được quyền sử dụng.
- Kiểm tra kiến thức.
- Chốt lại kiến thức.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HS tự rút ra kiến thức:
a) 
Na2O + H2O à 2NaOH
CaO + H2O à Ca(OH)2
b)
CuCl2 + 2NaOH à Cu(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH à Fe(OH)3 + 3NaCl
- HS tiếp tục thảo luận theo nhóm.
- Thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
* HS tự rút ra kiên thức:
- Lấy mỗi chất 1 ít đựng vào ống nghiệm riêng biêt.
- Nhúng quỳt tím vào 4 ồng nghiệm chia làm 2 nhóm.
- Nhóm 1. Làm xanh quỳ tím gồm 2 chất NaOH và Ba(OH)2
- Nhóm 2. Không làm quỳ tím đổi màu gồm 2 chất NaCl và Na2SO4.
- Lấy chất ở nhóm 1 cho tác dụng với chất ở nhóm 2 nếu có kết tủa trắng ta sẽ phát hiện ra Ba(OH)2 ở nhóm 1 và Na2SO4 ở nhóm 2.
Ba(OH)2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaOH
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nêu TCHH của bazơ, tính chất nào là tính chất riêng, tính chất nào là tính chất chung?
Bài 5 SGK T25.
- GV gợi ý cho HS hướng làm và cách giải.
nNa2O = ?
mdd = d.V 
--> V = ?
- Yêu cầu HS thay số tìm các dữ kiện cần thiết.
- Chú ý công thức:
d = mdd/V
-> V = mdd/d
Ta phải tìm khối lượng chất tan H2SO4.
- Chốt lại kiến thức.
- Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề bài.
- Tóm týăt và đề xuất cách giải.
- HS khác bổ sung.
* HS rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của giáo viên.
a) 
Na2O + H2O à 2NaOH (1)
nNa2O = 15,5: 62 = 0,25 mol
Theo (1) nNaOH = 2nNa2O = 2.0,25 = 0,5 mol
CM (NaOH) = 0,5:0,5 = 1 M
b) 
H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo (2) nH2SO4 = 0,5.nNaOH = 0,5.0,5 = 0,25 mol
-> mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 g
--> mdd (H2SO4) = 24,5.100/20 = 122,5 g
VH2SO4 = 122,5: 1,14 = 107,5 ml
4.Củng cố- Dặn dò
a.Củng cố
- Ôn lại nội dung bài.
- Làm bài tập 2,3,4,5 SGK T27.
b Dặn dò
- Đoc trước bài phân bón hoá học

File đính kèm:

  • docTC 9.11.doc